Kiểm tra miễn phíĐăng ký kiểm tra và tư vấn miễn phí

Bài luận tiếng anh về bảo vệ biển


Học viết luận tiếng Anh là một trong những nội dung cần thiết giúp người học hoàn thiện kỹ năng Viết – kỹ năng khó nhất trong tiếng Anh. Đối với chủ đề bảo vệ biển cũng là một chủ đề khó trong viết luận đòi hỏi người viết phải nắm được nhiều thuật ngữ chuyên về biển và có được cách hành văn mạch lạc, đơn giản nhưng hiệu quả. Bài luận tiếng Anh về bảo vệ biển cũng có những quy tắc và cấu trúc viết đơn giản mà các bạn cần nắm được.

Bài luận tiếng Anh về bảo vệ biển
Bài luận tiếng Anh về bảo vệ biển

 

Cấu trúc viết bài luận tiếng Anh về bảo vệ biển đơn giản nhất

Đối với một cấu trúc tiếng Anh về bài luận bảo vệ biển, cũng như những cách viết luận khác các bạn cần triển khai được các ý chính trong thân bài, mở bài và kết bài nói ngắn gọn, đơn giản. Cụ thể đó là:

– Mở bài: Viết ngắn gọn, nêu bật được ý chính nhất của bài luận bạn muốn viết là gì? Đây là điều cần thiết khi viết luận.

– Thân bài: Đưa ra các ý của bài luận, ý chính và cần phải giải quyết nó như thế nào? Các bạn nhất định phải giải quyết vấn đề khi đã nêu chúng ra, đó là cách viết bài luận tiếng Anh đúng nhất.

– Kết bài: Nói ngắn gọn, lồng ghép những cảm nghĩ của mình về chủ đề này.

Một số lưu ý khi viết luận về bảo vệ biển:

– Các từ vựng, cụm từ vựng phải phong phú, sử dụng đúng dạng từ để bài viết diễn ra mạch lạc nhất.

– Sử dụng các từ nối, từ liên kết câu để giúp bài luận có sự kết nối, liền mạch.

– Tuân thủ đúng quy tắc ngữ pháp và luật hành văn của tiếng Anh, không xuống dòng khi chưa diễn đạt hết ý.

Đó là những điều cơ bản nhất mà các bạn cần nắm được khi viết luận tiếng Anh về bảo vệ biển.

Một số từ vựng tiếng Anh về biển quan trọng

Để viết bài luận tiếng Anh hay chủ đề biển thì những từ vựng cơ bản nhất các bạn cần nắm được như sau:

– Fisherman: người đánh cá

– Harbor, Port: cảng biển

– Island: hòn đảo

– Lifeguard: người cứu hộ (ở biển hay hồ bơi), khác với “cận vệ/vệ sĩ” (người mình thuê đi theo bảo vệ)-> bodyguard; khác với người bảo vệ nói chung–> guard

– Lighthouse: Hải đăng (đèn để giúp tàu thuyền định hướng)

– Submarine: tàu ngầm

– Coral reef: rạn san hô (tức là một vùng nhiều san hô)

– Coral: san hô

– 9 dashes boundary : Đường lưỡi bò

– Clash | klæʃ | : Va chạm

– Continental shelf : Thềm lục địa

– Exclusive economic zone (EEZ) Vùng đặc quyền kinh tế

– Maritime disputes :Vùng biển tranh chấp

– Nautical miles : Hải lý

– Naval guard: Cảnh sát biển

– Oil rig: Dàn khoan dầu

– Water cannon : Vòi rồng

Bài luận tiếng Anh về bảo vệ biển mẫu cơ bản nhất

Để giúp các bạn có thể hoàn thành được bài luận tiếng Anh chủ đề bảo vệ biển hãy tham khảo một số đoạn văn mẫu sau đây:

I really worry about our oceans. Not many people understand how important the oceans are.

Every day we hear stories about the rainforests and the ice caps, but we rarely hear about the oceans. They form most of the Earth’s surface and most of the world’s species live in them.

They are responsible for weather patterns and a lot of the world’s foods. The problem is, they are becoming very polluted. Many fish species are in danger of dying. The coral reefs in our oceans are also in danger.

We really need to think more about our oceans. We have to protect the life in them, or we might die.

I love the ocean. I love the sound, the smell, the colour. I feel so happy and relaxed just looking at the ocean.

Dịch:

Tôi thật sự lo lắng về đại dương của chúng ta. Không nhiều người hiểu được đại dương có tầm quan trọng như thế nào.

Mỗi ngày chúng ta nghe những câu chuyện về các khu rừng nhiệt đới và các tảng băng nhưng chúng ta ít khi nghe về các đại dương. Chúng là cấu tạo phần lớn bề mặt của Trái đất và hầu hết các loài sống ở dưới đó.

Các đại dương có trách nhiệm về các kiểu thời tiết và rất nhiều loài thực phẩm  trên thế giới. Vấn đề là đại dương đang trở nên rất ô nhiễm. Nhiều loài có nguy cơ chết. Các rạn san hô ở đại dương cũng đang gặp nguy hiểm.

Chúng ta thật sự cần phải suy nghĩ nhiều hơn về đại dương của chúng ta . Chúng ta phải bảo vệ đời sống của chúng ta hoặc chúng ta có có thể chết.

Tôi yêu đại dương. Tôi yêu những âm thanh, mùi vị, màu sắc. Chỉ ngắm nhìn đại dương là tôi cảm thấy rất vui và thoải mái.


Add a Comment

Your email address will not be published. Required fields are marked *