Kiểm tra miễn phíĐăng ký kiểm tra và tư vấn miễn phí

Bài viết mẫu về sở thích đi phượt bằng tiếng Anh


Ngày nay khi đời sống của con người được nâng cao, du lịch ngày càng phổ biến và đi phượt đã trở thành sở thích của nhiều người, đặc biệt là các bạn trẻ. Trong bài viết này, AROMA xin được gửi đến bạn bài viết mẫu về sở thích tiếng Anh mà cụ thể là với sở thích đi phượt.

Viết sở thích đi phượt bằng tiếng anh
Viết sở thích đi phượt bằng tiếng anh

Bài luận mẫu viết về sở thích tiếng Anh – sở thích đi phượt:

Travelling can be an expensive hobby but worth it as the benefits outweigh the financial loss. If you are interested in life and its manifestations, you can find much to keep yourselves happy and absorbed and other than that you can definitely find everything that satisfies your intellectual and sensuous cravings.

Du lịch có thể là một sở thích khá tốn kém nhưng rất đáng vì những lợi ích mà nó mang lại vượt qua sự mất mát về tài chính. Nếu bạn thực sự có hứng thú với cuộc sống và những đam mê trong cuộc sống này, bạn có thể tìm thấy nhiều điều sau những cuộc hành trình giúp bạn tận hưởng hạnh phúc, niềm vui và hơn thế nữa, bạn có thể tìm thấy tất cả mọi thứ giúp thỏa mãn cơn thèm khát về khám phá và trí tuệ của bản thân.

Travelling keeps us busy during leisure time as a hobby, it is the best method to use time. As a person breaks from dull routine, physically and mentally; she or he cannot find satisfaction, and travelling helps us to achieve this break. At a new country or a new city, we are normally curious.

to know and eager to gather all the unknown information about that place, which encourages us to keep the journey on.

Du lịch giúp chúng ta cảm thấy bận rộn với những khoảng thời gian giải trí giống như mọi sở thích khác, đó là cách thức tốt nhất để tận dụng thời gian. Nếu một người không thể phá vỡ từ thói quen lười biếng cả về cả thể chất lẫn tinh thần; thì người đó không thể tìm thấy sự hài lòng, và đi du lịch giúp chúng ta đạt được đột phá này. Tại một thành phố hay đất nước mới, tất cả mọi người đều tò mò muốn khám phá và háo hức để thu thập tất cả các thông tin về nơi đó, nó chính là điều khuyến khích chúng ta tiếp tục cuộc hành trình.

While travelling, we have a chance to get to know more people who are from varied backgrounds and different places. By interacting with them, we will widen our knowledge about the world out there. One of them is understanding human nature- the best part of education. We can not deny that , travelling satisfies all demands of a good hobby – it refreshes the mind, body and soul.

Khi đi du lịch, chúng ta sẽ có cơ hội biết những người đến từ những nền tảng và vùng đất khác nhau. Bằng cách tương tác với họ, chúng ta sẽ mở rộng vốn hiểu biết của mình về thế giới bên ngoài. Một trong số đó là hiểu thêm về bản chất con người- phần tốt nhất trong giáo dục. Chúng ta không thể phủ nhận rằng, du lịch sẽ đáp ứng tất cả nhu cầu của một sở thích tốt, giúp bồi dưỡng cả tâm hồn và thể lực.

Các từ vựng và cụm từ phổ biến khi viết về chủ đề du lịch:

  1. travel light: Không mang quá nhiều đồ, chỉ mang những thứ cần thiết
  2. absorbed [əb’sɔ:bd]: hấp thụ, mải mê
  3. backseat driver: chỉ đạo, cho lời khuyên với những việc không liên quan tới mình.
  4. watch your back: cẩn thận, chú ý tới những người xung quanh.
  5. call it a day: kết thúc những hoạt động của một ngày, trở về phòng
  6. craving [‘kreiviη]: sự thèm muốn
  7. curious [‘kjuəriəs]: tò mò, ham hiểu biết
  8. Fleabag motel/roach motel:  một phòng trọ giá rẻ,
  9. get a move on: di chuyển nhanh hơn.
  10. Hit the road: khởi hành,
  11. intellectual [,inti’lektjuəl]: thuộc về trí óc
  12. Live out of a suitcase: sống cuộc sống nay đây mai đó,
  13. manifestation [,mænifes’tei∫n]: biểu hiện
  14. Off the beaten path: ở nơi xa xôi hẻo lánh
  15. off track: đi lạc đường.
  16. One for the road: uống chén cuối cùng trước khi khởi hành.
  17. Sunday driver: người tài xế thường xuyên lái xe chậm, bất cẩn
  18. Pit stop: nơi dừng xe lại để đổ xăng, ăn nhẹ, giải khát,…
  19. Red-eye flight: những chuyến bay khởi hành rất muộn vào ban đêm.
  20. Running on fumes: di chuyển với rất ít xăng còn lại ở trong bình.
  21. sensuous [‘sen∫uəs]: giác quan

Xem thêm: Bài viết tiếng anh về sở thích sưu tầm túi sách

Hy vọng thông qua bài viết này, bạn có thể áp dụng các từ vựng, cấu trúc để viết về sở thích tiếng Anh nói chung và sở thích đi phượt nói riêng. Chúc các bạn học tốt!


Add a Comment

Your email address will not be published. Required fields are marked *