Kiểm tra miễn phíĐăng ký kiểm tra và tư vấn miễn phí

Tình huống 1: Lên lịch họp -Tiếng anh giao tiếp công sở


Đối với nhân viên văn phòng, việc sử dụng tiếng anh sẽ giúp các bạn có cơ hội thăng tiến nhanh hơn và mở ra một cơ hội nghề nghiệp vô cùng hấp dẫn. Vậy còn chần chừ gì nữa mà không trang bị cho bản thân những mẫu câu công sở theo tình huống giao tiếp thông dụng nhất.

Trong bài học này, Geo sẽ giới thiệu đến các bạn Tình huống đầu tiên trong giao tiếp tiếng anh nơi công sở  với 14 câu tiếng anh thông dụng nhất khi lên lịch họp. Cùng tham khảo nhé!

tieng-anh-cong-so-lich-hop

Mẫu câu tiếng anh công sở theo tình huống lên lịch họp

1- Let’s set it up for 9 Wednesday.

—> Vậy chúng ta hãy gặp nhau vào 9 giờ sáng thứ tư.

2-  We are going to need all people’s input on that project.

—> Chúng tôi cần sự đóng góp của tất cả mọi người cho đề án đó.

3- I’d prefer to meet in the morning. I’m going to be out of the office most afternoons next week.

Tôi muốn hẹn gặp vào buổi sáng. Các buổi chiều tuần sau, tôi đều không có tại ở văn phòng

4- Keep to the point, please.

—> Xin đừng lạc đề.

5- We really appreciate your speech.

—> Chúng tôi thật sự tôn trọng bài phát biểu của ông.

6- We hope you can cover for us at the strategy meeting that noon.

—> Chúng tôi hi vọng anh có thể thay thế chúng tôi ở cuộc họp bàn chiến lược chiều đó.

7- I missed that. Could you say it again, please?

—> Tôi nghe không rõ. bạn có thể nói lại được không?

8- Here are some samples of various kind of high quality our production.

—> Đây là mẫu hàng của các loại sản phẩm chất lượng cao khác nhau của chúng tôi.

9- This is our bottom price.

—> Đây là mức giá thấp nhất mà chúng tôi có thể đưa ra.

10- That is the price list with specifications.

—> Đó là bảng giá chi tiết.

11- we are afraid there is no room for an other reduction in price.

—> chúng tôi e rằng không thể giảm giá được nữa.

12- We can go on with discussion in detail in other day.

—> Chúng ta có thể sẽ tiếp tục thảo luận về các chi tiết hơn vào ngày khác.

13- That is almost cost price, but I could lower if your boss want to make a big purchase.

—> Đây gần như là giá gốc rồi, nhưng tôi có thể giảm giá nếu sép của bạn đặt mua số lượng lớn.

14- It’s a deal.

—> Thỏa thuận vậy nhé.

Xem thêm: 

“Bỏ túi” 20 câu tiếng anh dân công sở thường dùng

Chúng tôi sẽ tiếp tục gửi đến các bạn các bài viết về các tình huống hữu ích cho dân văn phòng hay những câu tiếng anh giao tiếp công sở thông dụng nhất, hãy chú ý theo dõi các bạn nhé. Hi vọng các bạn đã có những giờ học vui vẻ với chúng tôi.


Add a Comment

Your email address will not be published. Required fields are marked *