Kiểm tra miễn phíĐăng ký kiểm tra và tư vấn miễn phí

Các từ viết tắt thông dụng trong tiếng anh


Đối với người học tiếng anh rất cần quan tâm đến ngữ pháp, giao tiếp, các kĩ năng khác …. Và một điều không thể thiếu đó là những từ viết tắt thông dụng trong tiếng anh. Bài này vui hoc tieng anh Aroma xin chia sẻ những từ viết tắt tiếng anh thông dụng.

các từ viết tắt thông dụng trong tiếng anh

Một số từ viết tắt: 

hs: head shot. Bắn vào đầu

ns: nice shot. Cú sút đẹp

n = and. Và

da = the. Mạo từ “the”

’em: them. Họ

t’: to. Tới

‘im: him. Anh ấy

m’: me.tôi

coz: cause

nmjc: nothing much just chilling. Không có gì nhiều chỉ lạnh thôi

gg = good game. Game hay

lmao = laugh my ass off. Đừng cưới sự ngu ngốc của tôi

nvm – never mind. Đừng bận tâm

asap = as soon as possible. Sớm nhất có thể

dun = don’t.

know = no. biết

g2g: get to go. Được đi

g9: good night. Chúc buổi tối tốt lành

ty = thank you. Cảm ơn bạn

wth= what the heck. Cái quái gì

cuz = cause. Bởi vì

lag — this occurs when a server gets overloaded and transfer of messages becomes extremely slow. lag – điều này xảy ra khi một máy chủ bị quá tải và chuyển giao các thông điệp trở nên rất chậm.

rotfl — rolling on the floor laughing, like this. haha – lăn trên sàn nhà cười, như thế này

server — the entry portal for a network; most networks have at least two, some have many servers. máy chủ – cổng thông tin đầu vào cho một mạng lưới; hầu hết các mạng có ít nhất hai, một số có nhiều máy chủ

irl — in real life. trong cuộc sống thực tế

j/k — just kidding. chỉ đùa tí thôi

tu = thank you. Cảm ơn

bf = boy friend. Bạn trai

b4 = before. Trước đó

wtg = way to go. Cách để đi

ilu = i love you. Anh yêu em

– p.m : post meridiem ( nghĩa là sau buổi trưa )

– ENT ( y học ) : ear , nose , and throat (tai , mũi , họng )

– I.Q : intelligence quotient ( chỉ số thông minh )

– B.A : bachelor of arts (cử nhân văn chương )

– ATM : automatic teller machine ( máy thanh toán tiền tự động)

– VAT : value addex tax (thuế giá trị gia tăng )

– AD : Anno Domini : years after Christ’s birth (sau công nguyên )

– BC : before Christ ( trước công nguyên )

– A.V : audio_visual (nghe nhìn)

– M.C : master of ceremony ( người dẫn chương trình )

– C/C : carbon copy ( bản sao )

– P. S : postscript ( tái bút )

 Các từ viết tắt thông dụng trong tiếng anh

bbiam = be back in a minute. Trở lại trong một phút
bbl = be back later. Quay lại sau
btaicbw = but then again I could be wrong. Nhưng sau đó một lần nữa tôi có thể say
bttp = back to the point. Trở lại điểm
cmiiw = correct me if I”m wrong. Sửa lỗi cho tôi nếu tôi nói sai
cwyl = chat with you later. Nói chuyện với bạn sau
damhik = don”t ask me how I know. Đừng hỏi tôi làm sao tôi biết được
dtrt = do the right thing. Làm những điều đúng
dttah = don”t try this at home. Đừng có gắng ở nhà
ducwic = do you see what I see. Bạn làm những gì mà tôi thấy
dwisnwid = do what I say not what I do. Làm những gì tôi nói không phải những gì tôi làm

sul = syl = see you later. Gặp bạn sau

b = be/bee. Động từ tobe/ con ong

c = see/sea. Nhìn/ biển

i = I/eye. Tôi/ mắt

k = okay. Được

r = are

t = tea. Trà

u = you/ewe. Bạn

cu = see you. Gặp bạn

That’s smart, init? (Nó thật là thông minh phải không?)Init strange? (Điều đó có lạ không?)

KINDA = kind of (đại loại là…) She’s kinda cute. (Cô ấy đại loại là dễ thương)Are you kinda mad at me? (Có phải anh đại loại là phát điên với tôi phải không?)

LEMME = let me (để tôi)

Letters (chữ cái)

U = you

C = see

B = be

– CU L8r = see you later (gặp lại bạn sau)

– msg = message (tin nhắn)

– pls = please (vui lòng, làm ơn)

– cld = could

– gd = good

– vgd = very good (rất tốt)

– abt = about

– ths = this

– asap = as soon as possible (càng sớm càng tốt)

– tks = thanks

– txt = text

– LOL = lots of love / laugh out loud

GIMME = give me (đưa cho tôi…)

Gimme your money. (Đưa tiền của anh cho tôi)Don’t gimme that rubbish. (Đừng đưa cho tôi thứ rác rưởi đó)Can you gimme a hand? (Bạn có thể giúp tôi một tay không?)

GOTTA = (have) got a (có…)

I’ve gotta gun / I gotta gun. (Tôi có một khẩu súng)She hasn’t gotta penny. (Cô ta chẳng có lấy một đồng xu)Have you gotta car? (Anh có xe ô tô không?)

GONNA là dạng nói tắt của cụm “going to”. Nếu bạn nói nhanh cụm từ này mà không phát âm rõ từng từ, nghe nó sẽ giống như phát âm của “gonna”.

 

Trên đây, Aroma vừa cung cấp những kiến thức bổ ích về các từ viết tắt thông dụng trong tiếng anh. Ngoài ra, để bổ sung thêm kĩ năng giao tiếp, các kiến thức liên quan bạn cần có một quá trình học bài bản. Khóa học tiếng anh giao tiếp tại trung tâm Aroma là sự lựa chọn hoàn hảo cho bạn. Truy cập ngay trang web: http://aroma.vn/tieng-anh-cho-nguoi-di-lam/ để biết thêm chi tiết.

 

Nội dung khác liên quan:

Giới thiệu một số giáo trình tiếng anh cơ bản


Add a Comment

Your email address will not be published. Required fields are marked *