Kiểm tra miễn phíĐăng ký kiểm tra và tư vấn miễn phí

Tình huống 12: Đi làm trễ – Tiếng Anh công sở


Bạn đã bao giờ đi làm trễ chưa? Đừng nói với Chúng tôi là chưa nhé! Đi làm trễ là chuyện quá bình thường vì vào một ngày đẹp trời bạn bỗng chốc biến thành “chú mèo lười” hoặc do ách tắc giao thông,…và hàng trăm ngàn lý do khác.

Tuy nhiên, phải biết cách xử lý tình huống này sao cho thích hợp nhất, và nếu bạn chưa biết cách xử lý thì có thể tham khảo một số mẫu câu giao tiếp trong tình huống: đi làm trễ – tiếng anh trong công sở dưới đây.

di lam tre trong tieng anh cong so

Các mẫu câu tiếng anh trong tình huống: đi làm trễ – tiếng anh công sở:

Ms. Anna, why are you so late? Ms. Anna, tại sao cô lại đến trễ như vậy?
Where is she? Cô ấy đâu rồi?
He’s late again Anh ấy lại trễ nữa rồi
Traffic is probably hoding him up Có thể anh ấy bị kẹt xe
Well, the train shouldn’t be late Chà, đi xe lửa thì không thể trễ được
Sorry.I’m late Xin lỗi. Tôi đến trễ
May I come in? Tôi có thể vào được không?
I’m sorry.I got stuck in traffic Tôi xin lỗi. Tôi bị kẹt xe
It’s too difficult to park your car in the city Rất khó để tìm chỗ đậu xe hơi trong thành phố này
My car broke down, and I had to wait for the mechanics to come and fix the problem Ô tô của tôi bị hỏng, và tôi phải đợi thợ sửa xe đến để giải quyết vấn đề của xe
Sorry, I’m late.I had to take the bus Xin lỗi,tôi đến trễ. Tôi phải đi xe bus
I’m so sorry for my problem Tôi rất xin lỗi về vấn đề của mình
It’s not easy commuting every day, we should cut him some slack Thật không dễ khi di chuyển như thế mỗi ngày, chúng ta phải thoải mái với anh ấy một chút
Don’t be late again Đừng đi trễ lần nữa nhé

Dù với lý do nào thì việc đi trễ không hay chút nào phải không? Nhưng nếu bất đắc dĩ đi trễ thì bạn nên áp dụng những mẫu câu mà geography-vnu.edu.vn đã gợi ý trong tình huống: Đi làm trễ – tiếng anh công sở trên nhé!


Add a Comment

Your email address will not be published. Required fields are marked *