Kiểm tra miễn phíĐăng ký kiểm tra và tư vấn miễn phí

Bài luận tiếng anh về bảo vệ nguồn nước ngắn gọn súc tích


Viết luận về các chủ đề liên quan môi trường là những chủ đề rất khó và đòi hỏi các bạn phải nắm được cách viết cũng như từ vựng cần thiết. Bài luận tiếng Anh về bảo vệ nguồn nước cũng là một nhóm chủ đề tương đối khó khi viết luận. Để giúp các bạn có thể viết được bài luận tiếng Anh chủ đề này, hãy tham khảo cách viết cũng như bài mẫu ngay sau đây!

Bài luận tiếng Anh về bảo vệ nguồn nước
Bài luận tiếng Anh về bảo vệ nguồn nước

Cách triển khai ý viết bài luận tiếng Anh về bảo vệ nguồn nước

Khi viết luận về chủ đề bảo vệ nguồn nước bằng tiêng Anh, điều đầu tiên các bạn phải làm đó là lên dàn ý của bài viết với ý tưởng cụ thể. Bạn muốn nhấn mạnh tới điều gì trong bài luận của mình thì phải tìm hiểu kỹ để có thể viết được tốt nhất. Bạn không thể viết hết được tất cả các ý tưởng trong một bài luận đơn giản đâu, nên chỉ cần ý tưởng và tập trung vào một vấn đề chính là được.

Ví dụ bạn muốn triển khai vấn đề ô nhiễm nguồn nước thì bạn cần đưa ra những nguyên nhân gây nên ô nhiễm, những vấn đề đang tồn tại và bạn nhất định phải đưa được hướng giải quyết của vấn đề đó. Khi viết luận tiếng Anh, đưa ý nào phải có biện pháp giải quyết ý đó, đừng chỉ nêu xuông.

Đồng thời, bạn cũng nên lồng ghép những suy nghĩ, những cảm nhận và đặc biệt là những hướng nhìn nhận cách giải quyết vấn đề ở góc độ cá nhân mình. Người đọc sẽ hiểu được bạn muốn nói tới điều gì và giải quyết chúng ra sao dễ dàng hơn.

Các bạn cần chú ý tuân thủ nguyên tắc viết: Mở bài – Thân bài – Kết bài rõ ràng và đầy đủ. Mở bài và kết bài viết đơn giản thôi, phần thân bài phải tập trung hết những ý tưởng của chủ đề, nêu được hết các vấn đề cần thiết và các biện pháp xử lý.

Một số từ vựng và cụm từ vựng về bảo vệ nguồn nước cần biết

Để viết được bài luận tiếng Anh hay thì các cụm từ vựng, từ vựng về chủ đề bảo vệ nguồn nước các bạn cần nắm đươc. Những cụm từ hay bạn nên dùng như sau:

– pollute (verb): contaminate water, air, or a place with harmful or poisonous substances – làm ô nhiễm nước, không khí hoặc một khu vực với những chất độc hại

Ex: Businesses who pollute the environment should be fined. – Những doanh nghiệp gây ô nhiễm môi trường nên bị phạt

– pollution (noun): the contamination of air, water, or soil – sự ô nhiễm không khí, nước hoặc đất

Ex: The consequence of environmental pollution is serious. – Hậu quả của ô nhiễm môi trường rất nghiêm trọng.

– water pollution (noun): the contamination of water bodies – ô nhiễm nguồn nước

Ex: Water pollution is the major cause of various diseases like cholera and typhoid. – Ô nhiễm nguồn nước là nguyên nhân chính của nhiều bệnh như dịch tả và thương hàn.

– pollutant (noun): A substance or condition that contaminates air, water, or soil – chất gây ô nhiễm

Ex: One university study suggests that pollutants in the water, air, and soil cause up to 40% of the premature deaths in the world’s population. – Một nghiên cứu chỉ ra rằng các chất gây ô nhiễm trong nước, không khí và đất là nguyên nhân gây nên 40% các ca chết non.

– waste water (noun): water that has been used in washing, flushing, manufacturing – nước thải dùng trong việc tẩy, dội rửa, sản xuất

Ex: Up to 90 % of waste water in developing countries flows untreated into rivers, lakes and coastal zones, threatening health and food security. – Khoảng 90% lượng nước thải ở những nước đang phát triển bị đổ thẳng ra sông, hồ, biển và đe dọa sức khỏe cũng như an ninh lương thực.

– drinking water (noun): water safe enough for drinking and food preparation – nước sạch được dùng để uống hoặc chế biến thức ăn

Ex: According to UNICEF, more than 3000 children die every day globally due to consumption of contaminated drinking water. – Theo UNICEF, mỗi ngày trên thế giới có hơn 3000 trẻ qua đời vì uống nước nhiễm bẩn.

– ground water (noun): water beneath Earth’s surface – nước ngầm dưới bề mặt Trái đất

Ex: Ground water in Bangladesh is contaminated with arsenic. – Nguồn nước ngầm ở Bangladesh bị nhiễm độc thạch tín.

Bài luận tiếng Anh về bảo vệ nguồn nước mẫu

Để giúp các bạn có được bài luận với ý tưởng tốt nhất, các bạn tham khảo bài mẫu sau đây:

Water shortage is a big concern for many countries around the world. Drinking water protection is the responsibility of both individuals and governments. Everyone plays key role in trying to protect the supply of water. Water is a vital necessity that all people need in order to survive. Without water, people could only live a few days before having serious health problems or even death.

Many people believe that the use of water should be restricted in some way. There can be no doubt that there is a limited supply of fresh water, although some parts of the world feel this more acutely than others. The high rate of populations around the world where fresh water is already severely scarce might lead governments to the firm decision that they should impose restrictions on how water should be used and how much of it each person should be permitted to use.

Whilst I can see that this resolution from government has a certain logic, I think that strict controls are not the final answer. This severe problem need to be resolved by different ways. This can be done by building more desalination plants. However, this is very expensive and some countries could not afford to do this. Another possibility is to educate people how to use the source of fresh water properly. Another solution is to protect existing water supplies like underground supplies and take steps to prevent them becoming polluted. Also, recycled water could be used for irrigating farms.

In conclusion, I believe that governments should ensure that all citizens have sufficient access to fresh water and price it – or allow it to be priced – according to supply and demand. Besides, all citizens should have full responsibility of protecting the supply of fresh water.

Dịch:

Thiếu nước sạch là mối quan tâm lớn của nhiều quốc gia trên thế giới. Bảo vệ nguồn nước uống là trách nhiệm của cả cá nhân lẫn chính phủ. Mọi người đều đóng vai trò quan trọng trong việc cố gắng bảo vệ nguồn cung cấp nước. Nước là một nhu cầu thiết yếu mà mọi người cần có để tồn tại. Không có nước, người ta chỉ có thể sống vài ngày trước khi gặp phải vấn đề sức khoẻ nghiêm trọng hoặc thậm chí là chết.

Nhiều người tin rằng việc sử dụng nước phải được hạn chế theo cách nào đó. Không thể nghi ngờ rằng nguồn cung cấp nước ngọt đang dần bị hạn chế, mặc dù một số nơi trên thế giới sẽ thậm chí khô hạn hơn những nơi khác. Những nơi có tỷ lệ dân số cao trên khắp thế giới, nơi mà nước ngọt đã khan hiếm có thể khiến các chính phủ quyết định rằng họ nên áp đặt những hạn chế đối với việc sử dụng nước và người sử dụng phải được sử dụng bao nhiêu.

Trong khi tôi có thể thấy rằng giải pháp này từ chính phủ có một logic nhất định, nhưng tôi nghĩ rằng kiểm soát nghiêm ngặt không phải là câu trả lời cuối cùng. Vấn đề nghiêm trọng này cần phải được giải quyết bằng nhiều cách khác nhau. Điều này có thể được thực hiện bằng cách xây dựng nhiều nhà máy khử muối để biến nước muối có thể uống được. Tuy nhiên, điều này là rất tốn kém và một số nước không có khả năng để làm điều này. Một khả năng khác là giáo dục con người cách sử dụng nguồn nước sạch đúng cách. Một giải pháp khác là bảo vệ nguồn cung cấp nước hiện có như nguồn cung cấp ngầm và thực hiện các biện pháp để ngăn ngừa tình trạng ô nhiễm. Ngoài ra, nước tái chế có thể được sử dụng cho tưới tiêu trang trại.

Tóm lại, tôi tin rằng các chính phủ nên đảm bảo rằng tất cả mọi người dân đều có đủ nước uống và có thể định giá nước – hoặc cho phép có giá – theo cung và cầu. Bên cạnh đó, mọi công dân đều phải có trách nhiệm bảo vệ nguồn cung cấp nước sạch.


Add a Comment

Your email address will not be published. Required fields are marked *