Học từ vựng qua báo tiếng anh: Obama thăm ‘nhà’ ở Ireland
|“Nhân chuyến thăm chính thức đến nước Cộng hòa Ireland, Tổng thống Obama đã đến một thị trấn nhỏ mang tên Moneygall, nơi tổ tiên của ông đã làm thợ đóng giày. Con trai của người thợ đóng giày là ông Falmouth Kearney đã rời Ireland đến Hoa Kỳ vào năm 1850.
Nghe Nghe toàn bài
If the residents of Moneygall need any advice on how best to welcome an American president, they might turn to their counterparts in another small Irish village, Ballyporeen, which, in 1984 played host to the great grandson of a local man who emigrated to the US, President Ronald Reagan.
President Obama is following in the footsteps, not just of President Reagan, but also of a wave of presidents dating back to John F Kennedy. President Kennedy paid the first visit of a serving US president to Ireland in 1963, a four day trip which saw huge crowds turning out to greet him as he toured the country and visited his ancestral home. He was followed in 1970 by President Richard Nixon, whose family history was traced to County Kildare.
President Bill Clinton made three visits to the island of Ireland during his two terms in office. His Irish legacy though resides in the crucial part he played in the Northern Ireland peace process, although he too can trace ancestry here, to County Fermanagh.
President George W Bush is thought to have Irish roots as well, in County Down. Like President Clinton, his visits were aimed at consolidating the Northern Ireland peace process.
And now the people of Moneygall prepare to welcome their US president; all thanks to a son of the village who left for New York in 1850, at the tender age of nineteen.
The links between Ireland and America are forged on countless such stories, there are thirty six million Americans who claim Irish ancestry, according to US Census figures. Every year, thousands of Americans travel here to reconnect with their family heritage.
Later on, in Moneygall, their president will do exactly the same.
Ruth McDonald, BBC News
Nghe Nghe từ vựng
counterparts:
những người tương nhiệm, những người ở vị trí tương tự hay có kinh nghiệm tương tự
played host to:
đón chào, làm chủ nhà
following in the footsteps (of):
nối gót, nối bước
a wave of:
một làn sóng (chỉ nhiều người)
his ancestral home:
quê quán tổ tiên
was traced to:
được truy cội nguồn về với
legacy:
di sản, thành tựu được nhớ đến và để lại tác động trong một thời gian dài
consolidating:
củng cố
the tender age of:
tuổi đời non trẻ (tuổi khi còn trẻ và còn non nớt, không có nhiều kinh nghiệm cuộc đời)
forged on:
được hình thành, tạo nên từ”