Đàm thoại tiếng Anh về các buổi họp
|Những buổi họp (meetings) luôn là thứ không hể thiếu trong đời sống công sở. Hãy cùng đến với bài đàm thoại tiếng anh văn phòng sau đây để học những câu giao tiếp liên quan đến các buổi họp nhé:
TRƯỚC CUỘC HỌP
– Xác nhận thời gian cuộc họp:
- “Can you tell me what time is the meeting?” (Tôi muốn hỏi lại cuộc họp sẽ diễn ra lúc mấy giờ?)
- “I have to go before 5 p.m. How long will the meeting last?” (Tôi phải rời đi trước 5 giờ. Cuộc họp sẽ kéo dài bao lâu?)
- “Is the meeting going to be more than two hours?” (Cuộc họp có kéo dài hơn 2 tiếng không?)
– Từ chối tham dự:
Nếu bạn không sắp xếp được thời gian phù hợp, bạn có thể từ chối bằng các cách lịch sự sau:
- “I have another important meeting which I can’t miss.” (Tôi có một cuộc họp khác không thể bỏ.)
“I have another meeting at the same time../ at 6.pm” (Tôi có một cuộc họp vào giờ đó.)
“I have another appointment that overlaps with yours.” (Tôi có cuộc họp khác bị trùng với cuộc họp của anh.)
“I’m going to another city tomorrow.” (Tôi sẽ đi thành phố khác vào ngày mai) - “I will not be able to make it./ I won’t be able to attend” (Tôi không thể đến họp rồi.)
- “Can you send me a mail?” (Anh có thể gửi mail cho tôi không?).
- “Can you take notes for me?” (Anh có thể ghi chú giùm tôi không?)
HỦY MỘT CUỘC HỌP
Nếu bạn là người chủ trì cuộc họp bạn có thể thông báo hủy cuộc họp bằng cách đưa ra lí do:
- “There are six people who won’t be able to attend the meeting tomorrow morning. I am going to reschedule the meeting to a more convenient time.” (Có 6 người không thể tham dự cuộc họp sáng mai. Tôi sẽ sắp xếp lại cuộc họp vào thời gian phù hợp.)
- “The manager asked that we postpone the meeting.” (Giám đốc yêu cầu hoãn cuộc họp.)
- “There is nothing new to discuss, so we are going to cancel this week’s meeting.” (Không có gì để bàn luận, nên chúng ta sẽ hủy cuộc họp tuần này nhé.)
HỎI VỀ PHẢN HỒI
- “How do you think about the meeting? Did you find it useful?” (Anh thấy thế nào về buổi họp? Anh có thấy buổi họp hữu ích không?)
- “Can you give feedback on the meeting we just had?” (Anh có thể cho phản hồi về buổi họp vừa rồi được không?)
- “Is there any part of the meeting that you are still unsure about?” (Có phần nào trong buổi họp anh vẫn chưa nắm chắc không?)
Hãy thông tin thực tế của mình vào những mẫu câu trong bài đam thoai tieng anh van phong trên là bạn có thể tự tin giao tiếp bằng tiếng Anh về các buổi họp rồi đấy!
Bài viết có nội dung liên quan:
>> Những mẫu câu tiếng anh giao tiếp văn phòng thông dụng
>> Làm chủ tiếng anh văn phòng giao tiếp với Aroma