Kiểm tra miễn phíĐăng ký kiểm tra và tư vấn miễn phí

Để giao tiếp tốt tiếng anh văn phòng


Học tiếng anh văn phòng hiện nay được sử dụng phổ biến và rộng rãi ở nhiều các cơ quan, đoàn thể hay xí nghiệp. Thông thường anh văn văn phòng là những vấn đề giao tiếp cơ bản được sử dụng thường xuyên trong cuộc sống hàng ngày.

tieng-anh-van-phong-1

Tuy nhiên để sử dụng tiếng anh văn phòng thì trước hết bạn phải học và sử dụng tiếng anh thì không gì là bạn phải học tập và rèn luyện chúng mỗi ngày. Đây là yếu tố bắt buộc để bạn có thể giao tiếp tiếng anh văn phòng một cách tự tin và trôi chảy. Nhưng bạn có biết để có thể giao tiếp và làm việc bằng tiếng anh thì vấn đề là chúng ta phải đi từ những cái cơ bản nhất đến những cái phức tạp.

Trong tiếng anh những vấn đề cơ bản nhất như từ loại, cấu trúc các loại câu, các thì trong tiếng anh và nhiều vấn đề khác nữa. Những yếu tố cơ bản sẽ là kim chỉ nam, là nền tảng để bạn học tập và hiệu quả tiếng anh về sau. Hôm nay chúng tôi sẽ chia sẻ với các bạn những vấn đề cơ bản xoay quanh cách sử dụng thì quá khứ đơn. Hi vọng những kiến thức này sẽ giúp ích và hỗ trợ cho các bạn trọng việc học tiếng anh.

>> Học tiếng anh giao tiếp văn phòng thông dụng

-Thì quá khứ đơn được dùng để diễn tả một sự việc diễn ra trong một thời gian cụ thể trong quá khứ và đã kết thúc ở hiện tại:

Ví dụ: I saw her in the street: Tôi đã gặp cô ấy trên đường.

They didn’t agree to the deal.: Họ đã không đồng ý giao dịch đó.

-Thì quá khứ đơn được dùng để diễn tả sự việc diễn ra trong một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc ở hiện tại

Ví dụ: She lived in Tokyo for seven years.

Cô ấy đã sống ở Tokyo trong 7 năm.

They were in London from Monday to Thursday of last week.

Tuần vừa rồi họ ở London từ thứ Hai đến thứ Năm.

-Thì quá khứ đơn được dùng để diễn tả hành động được lập đi lặp lại hoặc xảy ra thường xuyên trong quá khứ và bây giờ không xảy ra nữa

Ví dụ: When she was young, she often went swimming after school: Khi cô còn nhỏ, cô thường xuyên đi bơi sau khi học.

-Thì quá khứ đơn được dùng để diễn tả một loạt hành động xảy ra kế tiếp nhau trong quá khứ

Ví dụ: When I saw a spaceship, I stopped my car: Khi tôi nhìn thấy một con tàu vũ trụ, tôi dừng xe của tôi

-Thì quá khứ đơn được dùng để diễn tả hành động chen ngan vào hành động khác đang diễn ra ở quá khứ

Ví dụ: When I was reading a book, my friends called me: Khi tôi đang đọc một cuốn sách, bạn bè của tôi gọi tôi.

Sử dụng và nắm vững những kiến thức cơ bản là nền tảng để bạn học tốt tiếng anh văn phòng đó. Trong đó thì trong tiếng anh là một trong những kiến thức cơ bản mà bạn cần nắm vững.

Bài viết có nội dung liên quan:

>> Những mẫu câu tiếng anh giao tiếp văn phòng thông dụng

>> 29 mẫu câu trả lời phỏng vấn việc làm cơ bản bằng tiếng anh


Add a Comment

Your email address will not be published. Required fields are marked *