Kiểm tra miễn phíĐăng ký kiểm tra và tư vấn miễn phí

Âm câm trong tiếng Anh


Trong tiếng Anh có sự tồn tại của âm câm. Ghi nhớ cách đọc từ có chứa âm câm là một bước quan trọng trong việc luyện nói tiếng Anh tại Hà Nội. Bởi nếu phát âm sai có thể làm người nghe không hiểu được từ bạn muốn nói. Hãy cùng Aroma điểm lại những âm câm và một vài ví dụ các từ có chứa âm câm trong tiếng Anh nhé:

âm câm trong tiếng anh

ÂM CÂM TRONG TIẾNG ANH

1. Âm câm A: thường đi liền với nguyên âm khác

– team/ti:m/

– spread/spred/

– boat/bout/

2. Âm câm B:thường đứng cuối từ

– climb /klaim/

– debt /det/

– subtle /’sʌlt/

– plumber /’plʌmə/

3. Âm câm C: thường nằmtrong đuôi‘scle’hoặc đầu ‘sc’ của từ.

– muscle /’mʌsl/

– scene/si:n/

– indict/in’dait/

4. Âm câm D: khiđặt cạnh‘n’ nhưng không nằm ở cuối từ.

– handkerchief /’hæηkət∫if/

– Wednesday /’wenzdi/

– landscape /’lænskeip/

5. Âm câm E: thường đứng cuối từ hoặc đi liền với 1 nguyên âm khác.

– hope /houp/

– careful /’keəful/

– great /greit/

– feud /fju:d/

6. Âm câm G: khi đứng sau nó là ‘n’, ‘h’, ‘ht’

– champagne /∫æm’pein/

– gnarl/nɑ:l/

– bought/bai/

– daughter/’dɔ:tə/

– borough/’bʌrə/

7. Âm câm H: khi đứng sau 1 phụ âm khác

– what, why, when, where, which; /w/

– school /sku:l/

– chord /kɔ:d/

– exhaust /ig’zɔ:st/

* Từ có ‘h’ câm đứng đầu đi với mạo từ ‘an’:

– hour /’auə/

– honest /’ɔnist/

– heir /eə/

8. Âm câm K: thường đứng trước ‘n’ ở đầu từ:

– knife /naif/

– know /nou/

– knock /nɔk/

  1. Âm câm L:

– calm /ka:m/

– folk: /fouk/

– salmon /’sæmən/

– colonel: /’kə:nl/

10. Âm câm M:

– mnemonics

11. Âmcâm N: thường đứng trong ‘mn’ ở cuối từ

– autumn /’ɔ:təm/

– solemn /’sɔləm/

– condemn /kən’dem/

12. Âm câm O:

– leopard:/’lepəd/

– people: /’pi:pl/

13. Âm câm P: thường nằm trong các tiền tố ‘pneu’ hoặc ‘psy’

– pneumonia /nju:’mouniə/

– psychology/sai’kɔlədʤi/

– raspberry/’rɑ:zbəri/

– receipt/ri’si:t/

14. Âm câm R:

– iron/’aiən/

15. Âm câm S:

– isle /ail/

– island /’ailənd/

– viscount/’vaikaunt/

– debris /’debri:/

16. Âm câm T: thường đứng trong hậu tố ‘tle’ hoặc sau âm ‘s’, ‘f’

– often /’ɔfn/

– castle /’kɑ:sl/

– listen /’lisn/

– ballet/’bælei/

– Christmas /’krisməs/

17. Âm câm U:

– guess /ges/

– guitar /gi’tɑ:/

– laugh/lɑ:f/

– build/bild/

18. Âm câm W:

– answer/’ɑ:nsə/

– write /rait/

– sword/sɔ:d/

– who /hu:/, whom /hu:m/, whose /hu:z/

19. Âm câm Z:

– rendezvous/’rɔndivu:/

20. Âm câm Y:

– prayer/preə/

– mayor/meə/

Đây là một trong những bai hoc luyen noi tieng anh mà Aroma cung cấp đến bạn đọc. Học từ vựng tiếng Anh không chỉ đòi hỏi nhớ nghĩa mà còn cần nhớ cách đọc sao cho đúng. Âm câm có vẻ “thầm lặng” nhưng vai trò của chúng không hề kém cạnh chút nào nên đừng chủ quan với chúng nhé.

Tham khảo thêm:

Thành ngữ giúp người tiếng anh như người bản xứ


Add a Comment

Your email address will not be published. Required fields are marked *