Kiểm tra miễn phíĐăng ký kiểm tra và tư vấn miễn phí

Cách chia thì với từ “When”


When trong tiếng anh nghĩa thông dụng là khi nào, bao giờ, dùng trong các mệnh đề chỉ thời gian. Vậy làm thế nào để chia thì đúng với từ When?

Trong lúc chia thì chúng ta thường rất hay gặp từ WHEN.
Vậy thì làm thế nào để chia thì đúng nhất khi gặp trạng ngữ chỉ thời gian này?

ENCI xin chia ra làm hai trường hợp để bạn dễ nhớ nhé:

1) Đối với trường hợp chưa xảy ra:
+ Nếu hai hành động xảy ra liên tục nhau:
Bên có when chia thì hiện tại đơn, bên không có when chia thì tương lai đơn.
E.g: Tomorrow I will give her this book when I meet her (gặp rồi tiếp sau đó là trao sách)
+ Nếu hai hành động cắt ngang nhau: Hành động đang xảy ra dùng tương lai tiếp diễn, hành động cắt ngang chia thì tương lai đơn.
E.g: Tomorrow when you arrive at the airport, I will be standing at the gate. (bạn đến lúc đó tôi đang đợi).

+ Hai hành động trước sau (hành động này hoàn tất trước một hành động khác xảy ra)
Hành động xảy ra trước dùng thì tương lai hoàn thành, hành động xảy ra sau dùng thì tương lai đơn (nhớ khi gặp chữ KHI thì phải bỏ WILL )

E.g: By the time you come, I will have gone out.
(By the time = before: trước khi)

2) Đối với trường hợp xảy ra rồi:
+ Nếu hai hành động cắt ngang nhau (một hành động này đang xảy ra thì có một hành động khác cắt ngang – Trường hợp này rất thường gặp)

– Hành động đang xảy ra dùng Quá khứ tiếp diễn
– Hành động cắt ngang dùng Quá khứ đơn
E.g: I was playing soccer when it began to rain (mưa cắt ngang hành động chơi bóng)
Cách nhận dạng ra loại này: Phải dịch nghĩa của câu, các động từ cắt ngang thường là: come, meet, see, start, begin…
+ Nếu hai hành động xảy ra liên tục hoặc đồng thời nhau: Cả hai hành động đều chia Quá khứ đơn.
Dấu hiệu nhận biết là: dịch nghĩa thấy 2 hành động xảy ra liên tục nhau
E.g: When he came home, he opened the door
Khi mệnh đề when có các từ sau: lived ,was, were

E.g: When I lived in Hanoi, I studied at Enci English language school.
When he was a child, he had a habit of getting up late.
+ Hai hành động trước sau (hành động này hoàn tất trước một hành động khác xảy ra)
Hành động xảy ra trước dùng Quá khứ hoàn thành; hành động sau dùng Quá khứ đơn.
Cách nhận ra loại này:
– Các dấu hiệu thường gặp là: already, for + khoảng thời gian, just

E.g: When I came ,he had already gone out (khi tôi đến anh ta đã đi rồi)
When I came ,he had gone out for two hours (khi tôi đến anh ta đã đi đựoc hai tiếng rồi )

– Cũng có thể dịch qua nghĩa:
I didn’t meet Tom because when I came, he had gone out. (dấu hiệu là do tôi không gặp -> đã đi rồi)


Add a Comment

Your email address will not be published. Required fields are marked *