Một số câu tiếng Anh hay dùng.
|”
Let’s get down to business: Bắt đầu vào việc nhé.
Allow me: Để tớ giúp(cực lịch sự,chẳng hạn với bạn gái)
Just browsing: Chỉ xem thôi (không mua).
Have you ever gone window-shopping?: Đã bao giờ bạn đi dạo xem các mặt hàng chưa?
I got you in my sight: Thấy bác rùi nhé
Can’t miss him: Ko cho nó thoát
Lunch’s up: Giờ ăn đến rùi
Am I too soon? Tớ đến có sớm wá ko nhỉ?
Follow me close: Đi sát vào tớ nhé
I’ll be back: Tớ ra đây một lát
You have a 50-50 chance: Trường hợp này của bác bấp bênh lắm(5 ăn 5 thua)
What’s the odds?: Thế thì sao?
Who are they when they are at home?: Họ là ai kia chứ? [when sb + to be + at home: nhấn mạnh câu hỏi]
What’s the difference?: Cái đấy thì có gì mà quan trọng?
How on earth….: Cái đếch gì/ Làm thế quái nào mà…?
It is no laughing matter: Đây không phải chuyện đùa!
You can whistle for it!: Không trông mong gì được đâu!
You will here of this.: Rồi mày sẽ biết tay!
Believe it or not: Tin hay không là tuỳ
Better late than never: Thà chậm còn hơn không
Can / Could you handle it: Bạn có làm nổi công việc đó không
You are too much: Bạn rắc rối quá.
With please: Sẵn sàng hân hạnh
Break a leg: Chúc may mắn
Watch your tongue! and Watch your mounth: Nói phải giữ mồm miệng chứ
Same to ya..: Bạn cũng vậy thôi
Speak of the devil: Thiêng thế mới nhắc tới đã thấy đến…
Over my dead body: Bước qua xác tôi.
Never in my life: thề cả đời tôi.
Remeber me to someone: Cho tôi gửi lời hỏi thăm….
Right away: ngay tức khắc
Suit yourself: Tuỳ ý bạn
Once and for all: Cuối cùng. Vĩnh viễn. Một lần cuối cùng thôi.
One way or another: Cách này hay cách khác.
(There is) no doubt about it: không còn nghi ngờ gì nữa.
(There is) nothing to it: Dễ ợt mà
The rest is history: Phần còn lại thì ai cũng biết rồi.
Trust me: Tôi nói thật đó
When I’m good and ready: Bao giờ tôi thích thì tôi làm
Where have you been all my life? Cả đời tôi chỉ yêu mình em
Hang in there: Bình tĩnh đừng bỏ cuộc.”