Kiểm tra miễn phíĐăng ký kiểm tra và tư vấn miễn phí

6 cách sử dụng cụm động từ “set” trong tiếng anh


Trong tiếng Anh, khi động từ đi kèm với giới từ sẽ tạo nên những cụm động từ mang ý nghĩa khác nhau. Với sự phong phú và đa nghĩa thì việc thành thạo các cụm động từ là rất khó cho người học tiếng Anh, đặc biệt người bản ngữ thường xuyên sử dụng cụm động từ trong giao tiếp.

Chính vì thế, Bài học hôm nay xin chia sẻ với các bạn 8 cách sử dụng cụm động từ với “SET” mà chúng ta thường bắt gặp nhé.

6-cach-su-dung-dong-tu-set

  1. set aside

set aside = bác bỏ, loại

The proposal was set aside by the committee. (Kiến nghị đó đã bị ủy ban bác bỏ.)

set aside = dành dụm

We set money aside every month for the children’s holidays. (Chúng tôi dành dụm tiền hàng tháng để con cái đi nghỉ.)

  1. set back

set back = làm chậm lại

The bad weather has set the harvest back by two weeks. (Thời tiết xấu đã làm chậm mùa thu hoạch lại hai tuần.)

set back = lùi xa

The house is set back from the road. (Căn nhà đó xây lùi xa đường.)

  1. set down

set down = cho khách xuống

The bus set down several passengers and two others got on. (Xe buýt thả hai khách xuống và đón hai khách khác lên.)

set down = viết ra

The rules are set down in this booklet. (Các luật lệ được ghi lại trong cuốn sách nhỏ này.)

  1. set off

set off = lên đường

We’re setting off for Germany tomorrow. (Mai chúng tôi sẽ lên đường đi Đức.)

They all set off on a long walk after lunch. (Tất cả bọn họ bắt đầu đi bộ một quãng dài sau bữa cơm trưa.)

set off = phát ra, gây ra

They set off a bomb in the shopping centre. (Bọn chúng cho phát nổ một quả bom ở trung tâm mua sắm.)

If you touch the wire it will set off the alarm. (Nếu bạn chạm vào dây đó, nó sẽ kích hoạt chuông báo động.)

Being in the same room as a cat will set off my asthma. (Ở cùng phòng với mèo sẽ khiến tôi phát bệnh suyễn mất.)

  1. set out

set out = khởi hành

The hunters set out to cross the mountains. (Những tay thợ săn lên đường băng rừng vượt suối.)

We have to set out early tomorrow. (Chúng ta phải khởi hành sáng sớm mai.)

set out = làm sáng tỏ

We asked her to set out the details in her report. (Chúng tôi đã đề nghị cô ấy làm sáng tỏ các chi tiết trong báo cáo của cô ấy.)

set out = cố tình, cố ý

He set out to ruin the party. (Anh ấy rắp tâm phá đám bữa tiệc.)

  1. set up

set up = ráp, dựng, thành lập

The kids got a swing set for Christmas, and Dad had to set it up in the snow. (Bọn trẻ nhận được một cái xích đu trong dịp Giáng sinh và ông bố đã phải ráp nó lại dưới trời tuyết.)

When you’re camping, be sure to set your tent up before it gets dark. (Khi anh cắm trại, phải chắc chắn là dựng lều trước khi trời tối nhé.)

set up = lên kế hoạch

I set up a 4:00 meeting with Jones and his lawyer. (Tôi đã lên kế hoạch một cuộc họp lúc 4 giờ với Jones và luật sư của cậu ta.)

Setting up a meeting of all fifty governors took a lot of planning. (Việc chuẩn bị cho một buổi họp cho 50 thống đốc bang cần phải được chuẩn bị kĩ càng.)

A fund has been set up to receive donations from the public. (Một quỹ đã được lập nên để tiếp nhận tiền công chúng quyên góp.)

set up = đổ lỗi cho ai, giăng bẫy

Joe robbed the bank and tried to set me up by leaving some of the stolen money in my apartment and then telling the police about it. (Joe cướp nhà băng và cố giăng bẫy cho tôi bằng cách để lại một ít tiền ăn cắp trong căn hộ của tôi và báo cho cảnh sát biết.)

The detective didn’t believe me when I told him I was set up. (Viên thám tử không tin khi tôi nói rằng tôi bị đổ oan.)

Còn rất nhiều cụm từ mà chúng ta cần sử dụng trong giao tiếp, bạn có sẵn sàng theo dõi những phần sau?

Bài viết có nội dung liên quan:

>> Ngữ pháp tiếng anh

>> Các cấu trúc ngữ pháp so sánh trong tiếng anh


Add a Comment

Your email address will not be published. Required fields are marked *