Kiểm tra miễn phíĐăng ký kiểm tra và tư vấn miễn phí

Học tiếng anh văn phòng cấp tốc qua câu tường thuật


Khi muốn học tiếng anh để phục vụ công việc, bạn thường tìm đến các lớp tiếng anh văn phòng cấp tốc để bổ sung kiến thức. Những điều chủ yếu được dạy sẽ là các cách giao tiếp và các tình huống đàm thoại thường gặp. Tuy nhiên, ngữ pháp cũng là một mảng quan trọng không thể bỏ qua.

tieng-anh-van-phong-cap-toc

Hôm nay, Aroma xin giới thiệu đến mọi người một điểm ngữ pháp rất hữu ích trong tieng anh van phong cap toc, đó là câu tường thuật. Trong môi trường làm việc, bạn thường xuyên phải viết các báo cáo và đây là lúc câu tường thuật phát huy tác dụng. Cùng xem cấu trúc của câu tường thuật và bỏ túi cho mình một điểm ngữ pháp mới nhé!

  1. Thay đổi về người (ngôi phát biểu)

Trong câu tường thuật, các ngôi tường thuật sẽ lùi xuống một ngôi so với câu gốc.

Ví dụ: Jane says: “I like ice-cream” => Jane says she likes ice-cream.

My classmates told: “We will be there at 8” => My classmates told that they would be there at 8

  1. Thay đổi về trạng từ chỉ thời gian

  • Now => then

VD: Dad told us: “I’ll come home now” => Dad told us that he would come home then

  • Tomorrow => the next day/ the following day/ the day after

VD: “all member of the class have to submit the homework tomorrow”, the teacher said => The teacher said that all member of the class had to submit the homework the following day.

  • Yesterday => the previous day/ the day before

VD: “I saw a car crash yesterday”, Billy said => Billy said that he had seen a car crash the previous day.

  • Ago => before

VD: “I worked in London 2 years ago” => He said he had worked in London 2 years before.

  1. Thay đổi về trạng từ chỉ nơi chốn

  • Here => there
  • This => that
  • These => those

         4.      Thay đổi về thì

Về cơ bản chung, khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật, chúng ta sẽ phải lùi lại một thì, nói cách khác nếu câu trong dấu ngoặc kép thì đem ra khỏi dấu ngoặc kép sẽ phải lừi lại một thì. Cụ thể như sau:

  • Thì hiện tại => thì quá khứ

VD: David says: “I work at the hospital” => David says that he worked at the hospital.

  • Thì quá khứ => quá khứ hoàn thành

VD: My teacher said: “I lived in the downtown 3 months ago” => My teacher said that she had lived in the downtown 3 months before.

  • Thì tương lai (will) => would

VD: She tells us: “I will travel to Japan at the end of this month” => She tells us that she would travel to Japan at the end of that month.

Tuy nhiên, có một số ngoại lệ là thì vẫn được giữ nguyên khi chuyển sang câu tường thuật, đó là:

  • Chân lý, sự thật luôn đúng
  • Câu đã có thời điểm xác định (không dùng các trạng từ chỉ thời gian)
  • Thì quá khứ hoàn thành

Các câu có cấu trúc đã được biến đổi thì trước đó: as if, as though, if only, wish, it’s high time, would rather, các câu điều kiện loại 2 và

Trên đây là phần trình bày tổng quát nhất cho điểm ngữ pháp câu tường thuật. Bằng những điểm ngữ pháp ngắn này, chắc chắn khả năng giao tiếp tiếng anh nơi công sở của bạn sẽ được cải thiện rất nhiều đấy! Chúc bạn sớm thành công nhé!

Bài viết có nôi dung liên quan:

>> Những mẫu câu tiếng anh giao tiếp văn phòng thông dụng

>> Từ vựng tiếng anh về đồ dùng của nhân viên văn phòng


Add a Comment

Your email address will not be published. Required fields are marked *