Tình huống 39: Nhắc nhở nhân viên làm việc -Tiếng anh công sở
|Tất cả những người quản lý đều phải phải có những cuộc hội thoại khó khăn với các nhân viên dưới trướng mình. Nhất là khi họ phải đưa ra những nhận xét không tích cực. Tron bài học ngày hôm nay, trung tâm Anh ngữ Aroma sẽ giới thiệu đến các bạn tình huống 39: nhắc nhở nhân viên làm việc trong tiếng anh công sở để bạn biết cách nhắc nhở các nhân viên của mình một cách khéo léo nhất nhé.
- 150 tình huống và mẫu câu tiếng anh giao tiếp công sở thông dụng nhất
- 58 câu tiếng Anh giúp bạn tự tin thuyết trình tại nơi công sở
Tình huống tiếng Anh đặt ra tại công sở
Hãy tưởng tượng bạn không hài lòng với hành vi của một thành viên trong nhóm của bạn. Bạn đã quyết định nêu vấn đề với người này và nói với họ rằng bạn muốn thấy sự cải thiện. Những từ hoặc cụm từ nào có thể hữu ích trong cuộc trò chuyện phức tạp này?
Hội thoại tiếng anh công sở
Mời các bạn theo dõi đoạn hội thoại sau. Hãy chú ý đến những từ in đậm.
Sean: Okay, well, I’m not going to get into a discussion about who deserved to get the job. Clearly, the person who was appointed was the right person for the job. What you need to do is look at your work and what you’re doing and where that’s taking you in your career. But bearing in mind that you are still employed to do a job and I expect you to do that job with a certain attitude. You’re meeting members of the public quite regularly – it’s important that you aren’t unhappy, or at least that you don’t show it. This meeting is really just to let you know I’m not happy with the effort that you’ve made…
Michelle: Okay …
Sean: …and I really want to see some improvement. I know it’s difficult. I know that it’s depressing not to get a job, but you’ve got to snap out of it, you’ve got to get on with the job that you’re doing now.
Các cụm từ hữu ích mà bạn có thể sử dụng
I’m not going to get into a discussion about…= Tôi sẽ không nảy sinh thảo luận về việc…
Clearly…= Một cách rõ ràng…
What you need to do…= Việc bạn cần làm…
But bearing in mind…= Nhưng hãy ghi nhớ rằng…
I expect you to…= Tôi mong bạn…
It’s important that you…= Điều quan trọng là bạn…
I’m not happy with the effort that you’ve made = Tôi không hài lòng với những nỗ lực bạn đã bỏ ra
I really want to see some improvement = Tôi thật sự muốn nhìn thấy một vài sự cải thiện
You’ve got to snap out of it = Bạn phải thoát ra khỏi nó
I know it’s difficult…= Tôi biết là nó khó…
Bản dịch đoạn hội thoại tiếng Anh công sở
Sean: Được rồi, tôi sẽ không thảo luận về việc ai xứng đáng nhận được công việc. Rõ ràng, người được chỉ định là người thích hợp cho công việc. Những gì bạn cần làm là nhìn vào công việc của bạn và những gì bạn đang làm và nơi mà bạn đang đứng trong sự nghiệp của mình. Nhưng nhớ rằng bạn đang được thuê để làm một công việc và tôi mong bạn làm công việc đó với một thái độ nhất định. Bạn thường xuyên gặp gỡ những người ngoài xã hội – điều quan trọng là bạn không hài lòng, hoặc ít nhất là bạn không thể hiện nó. Cuộc họp này thực sự chỉ để cho bạn biết rằng tôi không hài lòng với nỗ lực mà bạn đã thực hiện …
Michelle: Được rồi …
Sean: … và tôi thực sự muốn thấy một số sự cải thiện. Tôi biết rất khó. Tôi biết rằng sẽ rất tuyệt vọng khi không kiếm được việc làm, nhưng bạn phải thoát ra khỏi nó, bạn phải tiếp tục công việc mà bạn đang làm bây giờ.\
Bài tập kiểm tra
Instructions: Finish the sentence with the correct phrase.
- You’ve got to ______ out of it.
A sort
B cut
C snap
D lift
- I _______ you to try a bit harder.
A expect
B like
C request
D hope
- ______, what you’ve done isn’t good enough.
A Probably
B Maybe
C Clearly
D Hopefully
- I really want to see __________.
A your trying
B better
C better effort
D some improvement
Đáp án: 1C, 2A, 3C, 4D
Trên đây là bài học về tình huống: nhắc nhở nhân viên làm việc trong tiếng anh công sở. Hy vọng các bạn đã học được những cụm từ và cách diễn đạt hay trong tình huống nhạy cảm này