Kiểm tra miễn phíĐăng ký kiểm tra và tư vấn miễn phí

Các cụm từ tiếng anh văn phòng hữu dụng khi giao tiếp trong công việc


Để có được một công việc tốt ở những văn phòng nước ngoài bạn cần không ngừng nâng cao tiếng anh văn phòng và giao tiếp của mình. Khi giao tiếp bằng tiếng Anh, người ta thường sử dụng những cụm từ  ngắn gọn để diễn đạt một ý nào đó, mà nếu diễn tả bằng nghĩa đen thì rất dài dòng. Hãy cùng Aroma học những cụm từ như vậy nhé:

>> Các mẫu câu tiếng anh giao tiếp văn phòng

tieng-anh-van-phong-va-giao-tiep-1

CÁC CỤM TỪ THÔNG DỤNG TRONG CÔNG VIỆC

go the extra mile: làm việc nhiều hơn dự kiến hay yêu cầu

VD: Tom’s a hard worker and always goes the extra mile. Tom là một nhân viên chăm chỉ và luôn làm việc nhiều hơn yêu cầu.

put one’s feet up: thư giãn

VD: At least Finally I could put my feet up for a while when the program was over. Ít nhất tôi đã có thể thư giãn một lát khi chương trình đã kết thúc.

a mover and shaker: người được tôn trọng trong một lĩnh vực nào đó.

VD: Professer Green is the mover and shaker in journalism. Giáo sư Green là người được tôn trọng trong giới báo chí.

pull a few strings: sử dụng ảnh hưởng của bản thân để làm việc gì.

VD: He pulled a few strings to get that job for his sister. Anh ta sử dụng ảnh hưởng của mình để lấy công việc đó cho em gái anh ta.

take the rap for something: chịu trách nhiệm

VD: They made a mistake, but we had to take the rap for it. Họ là người gây ra lỗi, nhưng chúng ta lại phải chịu trách nhiệm.

take someone under your wing : chăm sóc ai đó

VD: When he was taken on, Sarah took him under her wing. Khi anh ấy bị choáng váng, Sarah đã chăm sóc anh ấy.

show someone the ropes: chỉ cho ai cách làm việc

VD: My predecessor showed me the ropes, so I felt quite confident.

Người tiền nhiệm của tôi đã chỉ tôi cách làm việc, vì vậy tôi cảm thấy khá tự tin.

Know/learn the ropes: Thông thạo/học hỏi cách làm việc gì đó

VD: It took me a month to learn the ropes at my new job. Mất một tháng trời để tôi học hỏi cách làm việc với công việc mới của mình.

be thrown in at the deep end: không được nhận bất kì sự hỗ trợ nào

VD: He was thrown in at the deep end with his new job.

Anh ấy đã không được nhận bất kì sự hỗ trợ nào trong công việc mới của mình.

a them and us situation: tình huống giữa họ và chúng tôi (chỉ một bầu không khí, tình huống căng thẳng giữa hai bên)

VD: The atmosphere between the two departments is terrible. There’s a real them and us situation. Bầu không khí giữa hai bộ phận thật khủng khiếp. Đây thực sự là tình huống (tồi tệ) giữa họ và chúng tôi

Hiện nay công việc văn phòng nước ngoài rất rộng mở. Giao tiếp tiếng Anh một cách tự nhiên với những cụm từ tieng anh van phong va giao tiep trên sẽ giúp bạn tạo ấn tượng tốt và khiến mình nổi bật hơn rất nhiều đấy.

Bài viết có nội dung liên quan:

>> Những mẫu câu tiếng anh giao tiếp văn phòng thông dụng
>> Hướng đi nào chuyện học tiếng anh của dân văn phòng


Add a Comment

Your email address will not be published. Required fields are marked *