Kiểm tra miễn phíĐăng ký kiểm tra và tư vấn miễn phí

500 câu hỏi phỏng vấn tiếng anh (phần 5)


Trong phần 5, chúng tôi tiếp tục mời đọc giả theo dõi về 500 câu hỏi phỏng vấn tiếng anh phần 5 và cách gợi ý trả lời một cách vô cùng ấn tượng và xúc tích bạn nhé!

500 cau hoi phong van tieng anh phan 4

Các câu hỏi tiếng anh phỏng vấn nhà tuyển dụng có thể đặt ra với bạn

9.”What does failure mean to you?” – Thất bại có nghĩa gì với bạn

Một số câu trả lời mẫu:

“Failure is when I do not reach my goal.”
– Thất bại là khi tôi không đạt được mục tiêu

“I think to fail at something is making a mistake and not learning anything from it.”
– Tôi nghĩ, thất bại trong việc gì đó là phạm lỗi và không rút ra được bài học nào cả.

“To me, failure means to have a goal and not do anything about it.”
– Với tôi, thất bại có nghía là có mục tiêu nhưng lại khôgn làm gì để đạt được nó.

“I think failure is not reaching your potential. If you do not use the resources you have and the resources around you, that’s failure because the work or goal could have been done better.”

Tôi nghĩ thất bại là bạn không phát huy được tiềm năng của bản thân, nếu bạn không tận dụng mọi thứ bạn có, mọi nguồn lực quanh bạn, đó chính là thất bại vì công việc hay mục tiêu sẽ khôgn thể hoàn thành tốt.

10.”Are you an organized person?” – bạn có phải là người có kỷ luật

“I’m a very organized person. I like to know exactly what I’m going to do for the day and the week. So I outline my tasks and organize my work load. By doing so, I can organize my time and work better.”

Tôi là một gnười có tổ chức. Tôi muốn biết chính sác những gì tôi sẽ làm trong ngày và thậm chí là một tuần đó.

 “I believe I’m very organized. I like to organize my work by priority and deadlines. I do this so I can produce the highest quality work in the amount of time I have.”

Tôi tin là mình là người có tổ chức. Tôi thích tổ chức công việc của bản thân và những hạn chót. Tôi thích tổ chức thời gian và làm việc tốt hơn. Tôi làm thế vì nó mang lại hiệu quả cao trong công việc với giới hạn thời gian tôi có.

“I think I’m quite organized. I like my documents and papers in a way where I can retrieve them quickly. I also organize my work in a way where it’s easy to see exactly what I’m doing.”

Tôi tin rằng tôi rất có tổ chức và tôi thích các giấy tờ ở nơi làm việc của mình có thể lấy được nhanh chóng. Tôi cũng tổ chức công việc của tôi theo cách dễ dàng thấy được chính xác thứ mình cần.

“Organization has always come easy to me. I naturally organize things like my desk, time, assignments, and work without thinking about them. This helps me tremendously during times when I’m approaching a deadline.”

Đối với tôi, tổ chức không khó, Tôi tự động sắp xếp mọi thứ như bàn làm việc, thời gian, các nhiệm vụ, và công việc mà không cần suy nghĩ về chúng. Điều này giúp tôi rất nhiều trong những lần mà tôi sắp đến thời hạn chót.

Chúc bạn đạt được vị trí mình mong muốn với những câu hỏi phỏng vấn bằng tiếng anh này bạn


Add a Comment

Your email address will not be published. Required fields are marked *