Cách sắp đặt và trả lời một cuộc hẹn gặp trong tiếng Anh
|Tạo một cuộc hẹn và đáp lại một lời mời hẹn gặp là một kĩ năng quan trọng trong đàm thoại tiếng anh văn phòng. Bài học này sẽ giúp các bạn học nói các mẫu câu: sắp đặt cuộc hẹn, đồng ý và từ chối một lời mời hẹn gặp:
-
ASKING TO MEET (HẸN GẶP):
– Are you available/ free on… / next…? (Bạn có rảnh vào…không?)
VD:
“Are you available on the 17th?” (Bạn có rảnh vào ngày 17 không?)
“Are you free next week?” (Bạn có rảnh vào tuần sau không?)
– Can we meet on… / next …? (Chúng ta có thể gặp vào…không?)
VD: “Can we meet on the 16th?” (Chúng ta có thể gặp vào ngày 16 không?)
– Would … be ok? (… có ổn không?)
VD: “Would this Sunday be OK?” (Chũ Nhật này có ổn không?)
– What about…? (Còn … thì sao?)
VD: “What about next week?” (Còn tuần tới thì sao?)
– How does…sound to you? (Bạn thấy…thế nào?)
VD: “How does the 3rd sound to you?” (Bạn thấy ngày 3 thế nào?)
– Would…suit you?/ Is…convenient for you? (…có tiện cho bạn không?)
VD:
“Would Friday suit you?” (Thứ 6 có tiện cho bạn không?)
“Is next Tuesday convenient for you?” (Thứ 3 tới có tiện cho bạn không?)
-
RESPONDING TO AN APPOINTMENT (TRẢ LỜI LỜI HẸN GẶP):
+ Nếu đồng ý:
– Yes, … is fine/ would be fine. (Vâng, … được/ổn)
VD: “Yes, Monday is fine.” (Vâng, thứ Hai được đấy.)
– Yes, … suits me (Vâng, … tiện cho tôi đấy)
VD: “Yes, tomorrow suits me.” (Vâng, ngày mai tiện cho tôi đấy)
– Yes,… would be perfect. (Vâng, …. là tốt nhất.)
VD: “Yes, Thursday would be perfect.” (Vâng, thứ Năm là tốt nhất.)
+ Nếu từ chối:
– I’m afraid/ I’m sorry I can’t on …. /I won’t be able to… on … What about…? (Tôi e là/ Tôi xin lỗi tôi không thể hẹn gặp vào…rồi. Còn… Thì sao?).
VD:
“I’m afraid I can’t on the 3rd. What about the 6th?” (Tôi e là tôi không thể hẹn gặp vào ngày 3. Còn ngày 6 thì sao?)
“I’m sorry, I won’t be able to make it on Monday. Could we meet on Tuesday instead?” (Tôi xin lỗi tôi không thể hẹn gặp vào thứ Hai rồi. Chúng ta có thể hẹn gặp vào thứ Năm không?)
– I really don’t think I can on… (Tôi thực sự không nghĩ là có thể gặp vào…)
VD:
“I really don’t think I can on the 17th. Can we meet up on the 19th? (Tôi thực sự không nghĩ là có thể gặp vào ngày 17. Chúng ta có thể gặp vào ngày 19 không?)
– I think … Is a little bit difficult. I’d much prefer…, if that’s alright with you (Tôi nghĩ… hơi khó một chút. Tôi muốn… Hơn, nếu nó tiện cho bạn.)
VD:
“Ah, Wednesday is going to be a little difficult. I’d much prefer Friday, if that’s alright with you.”
(Ah, thứ Tư hơi khó một chút. Tôi muốn hẹn vào thứ 6, nếu nó tiện cho bạn.)
Vì các cuộc hẹn luôn gắn liền với công việc văn phòng nên những mẫu câu trên thực sự rất hữu ích trong dam thoai tieng anh van phong đấy!
Nội dung khác liên quan:
>> Mẫu câu tiếng anh nơi công sở
>> Phương pháp tự học tiếng anh giao tiếp