Cụm từ lóng “thêm gia vị” cho cách nói tiếng Anh
Tiếng anh giao tiếp thông dụng chứa đựng trong nó rất nhiều từ vựng địa phương, từ lóng và cách diễn đạt khác lạ không được nhiều trường lớp Việt Nam giảng dạy. Bằng việc sử dụng những cụm từ lóng này, bạn sẽ ấn tượng cực nhiều bạn bè của mình bằng khả năng sử dụng tiếng Anh khéo léo và tự nhiên.
To be beat(tính từ): Nghĩa đen của “beat” có nghĩa là “đánh bại” (“Manchester United beat Liverpool last week” = Manchester United đã đánh bại Liverpool tuần trước), hoặc “đánh” (“The entire nation was enraged after a video of cops beating a citizen was leaked online” = Cả đất nước đã nổi giận sau khi một đoạn video cho thấy cảnh sát đánh đập một người dân đã bị tung lên mạng). Còn trong tiếng lóng, nếu bạn của bạn nói rằng “I’m beat”, điều đó có nghĩa là họ đang rất mệt mỏi.
Ví dụ 1
“Do you want to go out tonight? There’s a really cool new café around the corner.” (Bạn có muốn đi chơi tối nay không? Có quán cà phê mới cực hay ngay góc phố gần đây thôi.)
“Can’t. I’m beat. I’ve got so much work I have to do.” (Chịu thôi. Tớ mệt lắm rồi. Có cả đống việc phải làm.)
Ví dụ 2
“You look beat. What have you been doing?” (Nhìn ông có vẻ mỏi mệt quá. Dạo này đang làm gì vậy?)
“Yeah, I’ve been making a bunch of handmade gifts for Christmas.” (Ừ. Tôi đang làm một đống quà handmade cho Giáng Sinh.)
Babe (danh từ): Nếu bạn bảo ai đó là “babe”, điều đó có nghĩa là bạn thấy họ rất cuốn hút và hấp dẫn. Nên cẩn thận khi dùng từ này. Nếu bạn dùng nó để nói về người ngoài cuộc thì không sao, nhưng nếu bạn dùng để tả hoặc gọi chính người bạn đang nói chuyện với, họ có thể thấy bị xúc phạm. Một từ trong tiếng lóng Việt Nam mới xuất hiện vài năm gần đây có cách sử dụng giống “babe” là “ngon”. Bạn cũng có thể dùng từ “babe” để gọi người yêu mình.
Ví dụ 1
“What do you think of Toan’s new girlfriend?” (Mày nghĩ gì về bạn gái mới của Toàn?)
“Total babe.” (Quá “ngon”.)
“Agreed”. (Chuẩn.)
Ví dụ 2
“Babe! Do you want to go to a restaurant tonight?” (Anh à! Tối nay có muốn đi ăn nhà hàng không?)
Busted (tính từ/động từ): Khi bạn “bust” một ai đó, nghĩa là bạn đã “bắt quả tang” hoặc “vạch trần” việc họ đang làm điều gì sai trái.
Ví dụ 1
“Did you hear that Sam got busted speeding?” (Bạn có biết việc Sam bị bắt vì lái xe quá tốc độ không?”
“Yeah, served him right!” (Mình biết. Đáng đời nó!)
Ví dụ 2
“When will Candace get to bust Phineas and Ferb?”(Khi nào thì Candace mới được lật tẩy Phineas và Ferb?)
To have a blast (động từ): “Blast” với nghĩa thông thường được dùng để chỉ một vụ nổ lớn, và thường được nghe thấy trên các bản tin thời sự. Ví dụ như “Two casualties have been recorded in a bomb blast near the local church” (Một vụ nổ bom gần nhà thờ địa phương đã khiến hai người tử vong.) Nhưng nếu bạn nói rằng “I had a blast” trong tiếng Anh hàng ngày, điều đó có nghĩa là bạn đã thật sự có quãng thời gian vui vẻ, tuyệt vời.
Ví dụ 1
“How was the Bob Dylan cover band last night?” (Ban nhạc hát lại nhạc của Bob Dylan tối qua thế nào?)
“It was awesome. We had a blast.” (Họ hay ra phết. Vui cực!)
Ví dụ 2
“Thanks for inviting me to your party last night, I had a blast.” (Cảm ơn vì đã rủ tôi tới bữa tiệc tối qua của cậu. Tôi đã rất vui vẻ.)
“Good, I’m glad! Thanks for coming.” (Tốt, tốt! Cảm ơn vì đã đến.)
Hãy chờ đón những phần sau với rất nhiều cụm từ lóng nữa bạn có thể dùng trong tiếng anh giao tiếp thông dụng