Kiểm tra miễn phíĐăng ký kiểm tra và tư vấn miễn phí

Teaching english: Câu điều kiện trong tiếng Anh


Trong văn nói tiếng Việt thông thường, chúng ta vẫn thường sử dụng các câu điều kiện chứ không đợi đến phải viết một bài luận mới sử dụng chúng, ví dụ như “Nếu mẹ không đi con cũng không đi đâu”. Trong việc giảng dạy tiếng Anh (teaching english) cũng thế, là một giáo viên bạn nên khuyến khích các học viên sử dụng mẫu câu đó tự nhiên như thế.

Khi tuyển giáo viên tiếng anh, một trong những điều quan trọng nhất là phương thức tổng hợp và đưa ra kết luận của vấn đề. Trong riêng câu điều kiện, chúng ta có tổng cộng 3 loại cùng với đảo ngữ của chúng. Hãy để Aroma giới thiệu chúng cho các bạn.

  1. Câu điều kiện loại 1

Đây là loại câu điều kiện có thực ở hiện tại, được sử dụng cho cả thì hiện tại và tương lai. Chúng ta thường sử dụng câu điều kiện loại 1 để nói về một việc xảy ra ở hiện tại và nêu ra các kết quả có thể xảy ra.

Cấu trúc: If + S + V (hiện tại), S + will + V (nguyên mẫu)

Ví dụ: If it’s sunny, I will go picnic in the park with my friends.

Đảo ngữ: Should + S + V (nguyên mẫu), S + will +V

Ví dụ: If she works harder in class, she will pass the exam => Should she work harder in class, she will pass the exam.

  1. Câu điều kiện loại 2

Câu điều kiện loại 2 hay còn có tên khác là câu điều kiện không có thự ở hiện tại. Phần điều kiện ở đây chỉ là một giả thiết, ước muốn trái ngược với hiện thực.

Cấu trúc: If + S + V (quá khứ), S + would + V (nguyên mẫu)

Ví dụ: If I was a billionaire, I would travel around the world.

Đảo ngữ: Were + S + V (nguyên mẫu), S + would + V (nguyên mẫu)

Ví dụ: Were I a billionaire, I would travel around the world.

  1. Câu điều kiện loại 3

Đối với loại câu điều kiện này, thông tin còn không thực trong cả quá khứ. Nói cách khác, khi sử dụng câu điều kiện loại 3, người nói mong muốn thể hiện một mong ước, nuối tiếc, lời trách… một điều đã không thể xảy ra trong quá khứ

Cấu trúc: If + S + had + V-past participle (P.P), S + would + have + P.P

 Ví dụ: If John had passed the entrance exam, his mom would have allowed him to travel alone.

Đảo ngữ: Had + S + V-past participle (P.P), S + would + have + P.P

Ví dụ: Had John passed the entrance exam, his mom would have allowed him to travel alone.

Trên đay là một bài tổng hợp các loại câu điều kiện tiếng Anh. Hi vọng bài viết này đã giúp bạn nắm rõ được cách tổng hợp các điểm ngữ pháp có liên quan, giúp bạn thuận lợi hơn trong việc ứng tuyển giáo viên tiếng anh. Chúc bạn sớm thành công.

Tham khảo thêm:

Để nói tiếng anh như người bản xứ


Add a Comment

Your email address will not be published. Required fields are marked *