Viết đoạn văn tiếng Anh về lũ lụt
|Viết đoạn văn tiếng Anh về lũ lụt là một trong những nội dung tương đối khó khi học tiếng Anh. Đối với chủ đề lũ lụt, thảm họa thiên nhiên thì các từ vựng khác khô cứng cũng như cách hành văn phải chuẩn, đơn giản nhưng bao hàm được hết các ý của nội dung đoạn văn.
Khi viết đoạn văn chủ đề lũ lụt các bạn cần tập trung chính vào sự tàn phá của thảm họa thiên tai này. Nêu một câu chốt và bám chặt nội dung vào vấn đề đó. Không nên viết lan man dễ bị nhầm chủ đề.
Cách tốt nhất để viết một đoạn văn ngắn về lũ lụt là các bạn nên viết chung chung về sức tàn phá của hiện tượng thiên tai này và đưa ra những giải pháp căn bản đề giải quyết.
Ngoài ra, các từ vựng chuyên lĩnh vực này cũng như cấu trúc câu quan trọng các bạn cũng cần nắm vững để hành văn mạch lạc và trôi chảy nhé!
Viết đoạn văn tiếng Anh về lũ lụt mẫu
Để giúp các bạn học tiếng Anh chủ đề thiên tai, lũ lụt tốt hơn cũng như có được những gợi ý cho quá trình viết đoạn văn ngắn về chủ đề này, chúng tôi gửi tới các bạn một số đoạn văn mẫu sau đây:
Đoạn 1: Flood is one of the most dangerous disasters in the world. It’s the fact that every flood causes damage not only on property but also on people. Vietnam, the country with S-shape mainland located at Southeast Asia is affected severely by floods, especially int the middle of Viet Nam. Every year, there are about 10-15 floods coming into Viet Nam. The main reason is heavy rain with average annual rainfall from 1500-2000 mm due to its location. The influence of monsoon is also a reason that Vietnam has to be affected by storms and tropical depressions. Furthermore, being next to the sea, tides create floods in lots of regions which have poor drainage systems. Additionally, earth’ warming leads to the rising of sea level and deforestation have made the problem more serious. Floods destroy lands, paddy fields, houses, damage the facilities of middle areas. People lose their home and even lives due to floods. Although Viet Nam always support the local but it take time and right after they reconstruct their life, floods will be going to come again. To stop this, government are finding new modern solutions and giving precautions with warnings as soon as possible. I hope that in the future the Viet Nam will have a more effective solution and the locals in the middle areas will have a better life.
Dịch: Lũ lụt là một trong những thảm họa nguy hiểm nhất trên thế giới. Thực tế là mọi lũ lụt gây ra thiệt hại không chỉ tài sản mà còn con người. Việt Nam, mảnh đất chữ S nằm ở Đông Nam Á bị ảnh hưởng nặng nề do lũ lụt, đặc biệt là miền trung Việt Nam. Hàng năm có khoảng 10-15 trận lụt xảy ra tại Việt Nam. Lý do chính là mưa lớn với lượng mưa trung bình hàng năm từ 1500-2000 mm do vị trí của nó. Ảnh hưởng của gió mùa cũng là một lý do khiến Việt Nam phải chịu ảnh hưởng của bão và áp thấp nhiệt đới. Hơn nữa, bên cạnh biển, thủy triều gây lũ lụt ở nhiều vùng có hệ thống thoát nước kém. Thêm vào đó, sự nóng lên của Trái Đất dẫn tới sự gia tăng mực nước biển và nạn phá rừng làm cho vấn đề nghiêm trọng hơn. Lũ lụt phá hủy đất đai, ruộng lúa, nhà cửa, làm hư hại các cơ sở vật chất vùng trung lưu. Mọi người mất nhà và thậm chí cả mạng sống do lũ lụt. Mặc dù Việt Nam luôn hỗ trợ các địa phương nhưng phải mất thời gian và ngay sau khi khôi phục lại cuộc sống, lũ sẽ lại xảy ra. Để ngăn chặn điều này, chính phủ đang tìm kiếm giải pháp mới hiện đại và đưa ra các biện pháp phòng ngừa với các cảnh báo càng sớm càng tốt. Tôi hy vọng rằng trong tương lai Việt Nam sẽ có một giải pháp hiệu quả hơn và người dân địa phương ở khu vực miền trung sẽ có một cuộc sống tốt đẹp hơn.
Đoạn 2: A natural disaster is a sudden event brought about by natural forces other than the acts of human beings. It can cause widespread destruction, lots of collateral damage or loss of life. This is why, it’s important for us to learn about natural disaster to protect ourselves and minimise the damage.
Flood is one of the worst natural disaster in the countryside in VietNam.
– Flood with heavy rains for many days
– All homes, trees and animals were flooded.
-The water got to the roof of houses.
-Damage to property and people.
– Many people were injured.
– Rescue workers helped people trapped in the flood.
– They brought people to safe places.
Để có thể viết được những đoạn văn hay thì các bạn cũng cần nắm được những từ vựng liên quan chủ đề lũ lụt như sau:
– Tsunami /tsuːˈnɑːmi/ or Tidal wave: Sóng thần.
– Famine /fæmɪn /: Nạn đói.
– Landslide / ˈlændslaɪd/ or Mudslide /ˈmədslaɪd/: sạt lở đất
– Tornado /tɔ:’neidou/: Lốc xoáy.
– Disaster/ dɪˈzɑːstə(r)/ Thảm họa
– Natural Disasters : thiên tai
– Salinity intrusion /səˈlɪnɪti ɪnˈtruːʒn̩ / : sự xâm nhập mặn, sự nhiễm mặn
– Severse storm /si’viə – stɔ:m/: cơn bão khốc liệt
– Pest Plague /pest – pleig/: bệnh dịch sâu bệnh
– Cyclone /’saikloun/ (including hurricane and typhoon): lốc xoáy, bão
– Claim /kleɪm/: Gây tử vong
– Destroy /dɪˈstrɔɪ/: Phá hủy
– Injure /ˈɪn.dʒə(r)/: Làm bị thương
– Strike /straɪk/: Đi vào, đổ bộ vào
– Trap /træp/: Làm cho mắc kẹt
– Damge /ˈdæm.ɪdʒ/: Gây tổn hại
– Collapse /kəˈlæps/: Đổ sập
– Starvation /stɑːrˈveɪ.ʃən/: Sự đói khát
– Refugee /ˌref.jəˈdʒiː/: Người tị nạn
– Epidemic /ˌep.əˈdem.ɪk/: Bệnh dịch
– Supply /səˈplaɪ/: Nguồn tiếp tế
– Aid /eɪd/: Sự viện trợ