Học tiếng anh văn phòng qua nghĩa của từ ‘Office’
|Một trong những bí quyết học tiếng Anh nhanh tiến bộ đó là sự tò mò và tư duy phát triển vấn đề. Nói một cách đơn giản, khi gặp một kiến thức mới, bạn phải tự thúc đẩy mình tìm hiểu cả những kiến thức liên quan, đừng chỉ phụ thuộc vào những gì sách vở hay giáo viên dạy. Ví dụ khi bạn tra văn phòng đại diện tiếng anh là gì sẽ cho kết quả là ‘representative office’, nhưng đừng dừng ở đó mà hãy tiếp tục tra thêm các nghĩa khác của từ ‘office’ thử xem:
CÁC NGHĨA CỦA TỪ ‘OFFICE’
– văn phòng, thuộc văn phòng:
VD:
+ law office (văn phòng luật), tourist office (văn phòng du lịch)
+ representative office (văn phòng đại diện), branch office (văn phòng chi nhánh), regional office (văn phòng địa phương), sub-office (văn phòng phụ), electronic office (văn phòng điện tử), virtual office (văn phòng ảo)
+ office equipment (thiết bị văn phòng), office supplies (dụng cụ văn phòng), office job (công việc văn phòng), office administration software (phần mềm điều hành văn phòng)
+ office worker/ clerk/ staff (nhân viên văn phòng), office boy (nhân viên tạp vụ/ chạy việc torng văn phòng)
+ office building (cao ốc văn phòng)
+ office manager (chánh văn phòng)
– công ty, đại lý, cơ sở, chi nhánh, trụ sở
VD:
+ head office (tổng công ty), hoem office (trụ sở chính), overseas office (cơ sở, chi nhánh ở nước ngoài)
+ registered office (trụ sở đăng kí)
+ sales office (đại lý bán hàng)
– hãng: life office (hãng bảo hiểm nhân thọ), shipping office (hãng tàu biển)
– cơ quan: head office (cơ quan đầu não), assay office (cơ quan xét nghiệm), auditing office (cơ quan kiểm toán), disbursing office (cơ quan thu chi), loan office (cơ quan tín dụng), postal service office (cơ quan bưu chính)
– tổng đài: dial central office (tổng đài điện thoại trung tâm), office code (mã tổng đài)
– trạm: post office (trạm bưu điện), public-call office (trạm điện thoại công cộng), toll office (trạm điện thoại liên tỉnh), Configuration Management Office (CMO – trạm quản lý cấu hình)
– chức vụ:
VD: take the office (nhậm chức), resign/ leave the office (từ chức)
He took the office of mayor. Ông ấy đã nhậm chức thị trưởng.
– lễ nghi:
VD: They performed the last offices to him. Họ làm lễ tang cho ông ta.
– phòng chuyên dụng:
VD: the obstetrician‘s office (phòng khám bệnh sản), ticket office (phòng bán vé)
– Bộ:
VD: Foreign Office (Bộ ngoại giao), Home Office (Bộ nội vụ)
– ám hiệu, hiệu lệnh, lời gợi ý
VD: give the office (ra hiệu), take the office (nhận hiệu)
Hãy thử tưởng tượng, nếu 2 người A và B cùng học một lớp, người A thụ động chỉ học những gì được dạy nên hôm nay chỉ biết van phong dai dien tieng anh la gi, trong khi đó người B biết phát triển tư duy nên đã học thêm được rất nhiều cách dùng của từ ‘office’. Cứ như vậy, khi người A biết 10 thì người B đã biết 100. Vì vậy, hãy là một người học tiếng Anh chăm chỉ, nhưng cũng cần thông minh và chủ động nhé.
Bài viết có nội dung liên quan:
I don’t know whether it’s just me or if everyone else encountering issues with your blog.
It appears as though some of the text in your posts are running
off the screen. Can somebody else please provide feedback and let me know if this is happening to them too?
This may be a problem with my internet browser because I’ve had this happen previously.
Kudos
At this time I am going to do my breakfast,
when having my breakfast coming again to read additional news.