Tình huống 31: Khiếu nại – Tiếng anh công sở
|Thật chẳng hay ho khi khách hàng than phiền hay khiếu nại về sản phẩm dịch vụ của bạn. Nhưng sẽ tốt hơn nếu khiếu nại đó làm cho hoạt động kinh doanh của bạn tốt hơn. Những đoạn hội thoại mẫu trong tình huống khiếu nại trong tiếng anh giao tiếp công sở dưới đây sẽ giúp bạn hình dung được cách diễn đạt, và xử lý khiếu nại trong giao tiếp tiếng anh.
- Mẫu câu tiếng anh giao tiếp công sở thông dụng nhất
- Tổng hợp mẫu câu và các tình huống tiếng anh giao tiếp công sở
- Tình huống 30: Đặt hàng – Tiếng anh công sở
Đoạn hội thoại tiếng anh công sở số 1: Making a complaint ( a faulty TV)
A: Good morning , can I help you? – Xin chào, tôi có thể giúp gì anh?
B: I hope so. I bought this television here about three months ago, but the sound and picture quality are awful. The picture is always flickering and there’s a dark line down the left-hand side of the screen. And there’s an annoying hissing sound in the background – Tôi hy vọng thế. Tôi đã mua chiếc TV này ở đây khoảng 3 tháng trước, nhưng chất lượng âm thanh và hình ảnh rất tệ. Hình ảnh luôn luôn nhấp nháy và có một đường màu đen ở phía trái màn hình.
A: Do you have an outdoor antenna? – Anh có ăng – ten ngoài trời không?
B: Yes, I do – Có chứ.
A: Have you tried adjusting the antenna? – Anh đã cố gắng điều chỉnh cái ăng – ten đó không?
B: Several times – Có vài lần.
A: Hmmmmm. I’ll get our engineers to have a look at it – Hmmmmm. Nhân viên kỹ thuật của chúng tôi sẽ tới xem xét nó.
B: A friend of mine bought the same model here and had exactly the same problems. I want a refund – Một người bạn của tôi cũng mua chiếc TV giống như vậy ở đây, và cũng có những lỗi như vậy. Tôi muốn hoàn tiền.
A: I’m afraid it isn’t our policy to give refunds, sir. Tôi e rằng chúng tôi không có chính sách hoàn tiền, thưa anh.
B: I want to see the manager – Tôi muốn gặp quản lý của các anh.
Đoạn hội thoại số 2: A bad holiday
A: Hello, can I help you? – Xin chào, tôi có thể giúp gì cô?
B: I’d like to make a complaint about my holiday in New York last week – Tôi muốn khiếu nại về kỳ nghỉ của tôi ở New York tuần trước.
A: I’m sorry to hear that. What exactly was the problem? – Tôi rất tiếc khi nghe điều đó. Chính xác có chuyện gì vậy?
B: First of all the bus taking us to the hotel broke down and we had to wait for over two hours in the sweltering heat before a replacement arrived. Then when we got to the hotel we found our room hadn’t been cleaned – Đầu tiên, chiếc xe bus đưa chúng tôi tới khách sạn bị hỏng, và chúng tôi đã phải đợi hơn 2 tiếng đồng hồ trong thời tiết oi ả trước khi có chuyến xe thay thế. Sau đó, khi chúng tôi tới khách sạn, chúng tôi phát hiện ra phòng ở của mình không được dọn dẹp.
A: Dear Ms, did you complain to the hotel staff? – Thưa cô, cô đã khiếu nại với nhân viên khách sạn chưa?
B: Of course, but we were told all the chambermaids were off duty. Anyway, that’s not all. The people in the room above sounded like they were having all-night parties, every night. I demanded another room but the receptionist told me the hotel was full – Dĩ nhiên, nhưng chúng tôi được thông báo là tất cả nhân viên dọn phòng đều nghỉ. Dù sao đó không phải là tất cả. Mọi người ở phòng trên có vẻ như họ đang tổ chức một bữa tiệc tối, tất cả các tối. Tôi đã đề nghị phòng khác nhưng lễ tân bảo với tôi là khách sạn đã hết phòng.
A: Oh, I see – Oh, tôi hiểu.
B: And to cap it all the food in the hotel restaurant was awful. It was so bad we had to eat out all the time despite having paid for meals in the price of our holiday – Và tất cả thức ăn trong nhà hàng tại khách sạn này đều tệ. Nó quá tệ, chúng tôi đều phải ăn ở ngoài mặc dù đã bao gồm phí trong chuyến đi này.
A: I do apologize. I’d like to offer you a 20% discount on the price of one of our Autumn breaks as a gesture of goodwill – Tôi lấy làm xin lỗi. Tôi muốn đề nghị với cô về việc giảm 20% giá cho kỳ nghỉ mùa Thu của chúng tôi như sự bày tỏ lòng thiện chí.
B: A 20% discount, you must be joking. I want to see the manager – Giảm giá 20%, anh đang đùa tôi à. Tôi muốn gặp quản lý của các anh.
Với 2 đoạn hội thoại mẫu trong tình huống 31: Khiếu nại – Tiếng anh công sở trên, chắc hẳn bạn đã tưởng tượng được cuộc giao tiếp diễn ra như thế nào rồi đúng không? Hãy sàng lọc các mẫu câu tiếng anh sẽ sử dụng trong tình huống này và học thuộc chúng nhé!