Mẫu bài luận tiếng anh về phong cách thời trang
|Thời trang là một chủ đề luôn luôn nóng ở tất cả mọi nơi trên thế giới và đó cũng là một chủ đè thường được hỏi và thường được nhắc đến trong các câu trò chuyện ngắn. Vì thế, chúng tôi xin gửi đến đọc giả các thuật ngữ, cụm từ cũng như bài luận tiếng Anh về trang phục ngắn mà các bạn nên tham khảo.
I.Một số từ vựng và cụm từ hay dùng trong ngành thời trang
– to be on trend: cập nhật xu hướng
– classic style: phong cách đơn giản/cổ điển
– casual clothes: trang phục bình thường
– designer label: nhãn hàng thiết kế (thường để nói về một nhà mốt/công ty thời trang cao cấp và đắt tiền)
– to dress for the occasion: ăn mặc phù hợp hoàn cảnh (ví dụ: công sở, đám cưới…)
– dressed to kill: mặc trang phục rất có sức hút
– fashionable: thời trang, hợp mốt
– fashion icon: biểu tượng thời trang
– fashion house: nhà mốt (bán các thiết kế mới đắt tiền)
– fashion show: show diễn thời trang
– to have an eye for (fashion): có mắt thẩm mỹ (về thời trang)
– to get dressed up: ăn vận chỉnh tề (để đi đến một sự kiện nào đó)
– hand-me-downs: quần áo cũ của anh hoặc chị nhường lại cho em mặc
– to go out of fashion: lỗi mốt
– to have a sense of style: có gu ăn mặc
– to look good in: mặc vào thấy đẹp
– the height of fashion: rất hợp thời trang
– to mix and match: phối đồ, kết những trang phục không phải là một bộ với nhau
– to keep up with the latest fashion: bắt kịp xu hướng mới nhất
– must-have item: món đồ thời trang cần phải có
– old fashioned: lỗi mốt
– off the peg: đồ may sẵn
– on the catwalk: trên sàn diễn thời trang
– to suit someone: hợp, vừa vặn với ai đó
– a slave to fashion: nghĩa đen: nô lệ thời trang
– timeless: không bao giờ lỗi mốt
– smart clothes: trang phục thanh lịch
– to take pride in one’s appearance: chú ý tới vẻ bề ngoài
– well-dressed: ăn mặc đẹp
– vintage clothes: trang phục cổ điển
Xem thêm:
II.Bài luận tiếng anh về thời trang
1. Phần tiếng anh
Have you ever thought how strange fashion is? People tell us what clothes to wear. That’s weird.
Fashion stores tell us what is “in” this summer or this winter. People then buy the same clothes and look like everyone else because they want to feel trendy.
The thing is, fashion is about being an individual, but then we all wear clothes that are the same as everyone else’s!
Keeping up with fashion is expensive these days. Everyone is into brand fashion. Have you seen how much the most fashionable sneakers are? How can kids afford those?
The craziest fashion is the luxury brands. People spend a month’s salary, or more, on a handbag or watch. That’s crazy.
I’m happy with an unknown brand at half the price. I don’t mind being unfashionable.
2.Phần tiếng việt
Đã bao giờ bạn nghĩ như thế nào thời trang kỳ dị? Mọi người sẽ hỏi chúng ta quần áo để mặc là gì nhỉ. thế thì thật kỳ quặc đúng không.
cửa hàng thời trang cho chúng ta biết nên mặc gì vào mùa hè này hoặc mùa đông này. Mọi người sau đó mua quần áo giống nhau và giống như mọi người khác bởi vì họ muốn cảm thấy hợp thời trang.
Có điều là, thời trang là về một cá nhân, nhưng sau đó tất cả chúng ta lại mặc quần áo giống như mọi người khác!
Để theo kịp với thời trang đắt tiền hiện nay. Mọi người đều cố gắng gắn thương hiệu thời trang lên người mình. Bạn có biết giá của một đôi giày thể thao thời trang đắt nhất là bao nhiêu không? Làm thế nào trẻ em có thể đủ khả năng chi trả cho những món đồ đó?
Thời trang điên rồ nhất là những thương hiệu sang trọng. Mọi người dành một tháng lương, hoặc nhiều hơn cho một chiếc túi xách hoặc đồng hồ. Thật điên rồ phải không.
Tôi lại khác, tôi hạnh phúc và vui vẻ với những món đồ không rõ thương hiệu nhưng lại chỉ bằng nửa giá. Và tôi không hề quan tâm mình có bị lỗi mốt hay không.
Hãy chia sẻ và viết bài luận tiếng anh về thời trang của bạn trong phần bình luận dưới để http://geography-vnu.edu.vn/ có những thảm khảo và chỉnh sửa giúp bạn nhé.
Cảm ơn các bạn.
Có thể bạn quan tâm:
>> Viết về sở thích bằng tiếng Anh