Kiểm tra miễn phíĐăng ký kiểm tra và tư vấn miễn phí

Một số mẫu câu giao tiếp trong công sở


Với những bạn muốn làm việc trong công ty nước ngoài, việc sử dụng tiếng anh văn phòng và giao tiếp thương mại là hết sức cần thiết. Các bạn có thể tham khảo một số câu thông dụng thường dùng trong các tình huống giao tiếp công sở mà AROMA chia sẻ sau đây nhé.

học tiếng anh

Một số từ vựng căn bản:

  • Confirm /kənˈfɜːm/ (v): xác nhận
  • Business card /ˈbɪznəs, ˈbɪznɪs/ /kɑːd/ (n) : danh thiếp
  • Fact /fækt/ : chính xác, xác thực
  • Concrete /kɑːn’kri:t/ (adj) : cụ thể
  • Establish /ɪˈstæblɪʃ/ (v) : thiết lập
  • Relationship /rɪˈleɪʃənʃɪp/ (n) : mối quan hệ
  • Strategy /ˈstrætədʒi, ˈstrætɪdʒi/ (n): chiến lược
  • Chronological /ˌkrɒnəˈlɒdʒɪkəl/ (adj): theo thời gian, theo thứ tự thời gian

Một số câu giao tiếp sử dụng trong môi trường công sở:

  1. Let me confirm this. You’re Mr Cuong of Hunex Company, is that correct?

Xin cho tôi xác nhận một chút. Ông là ông Cường của Công ty Hunex đúng không?

  1. Could you spell your name, please?

Bạn có thể đánh vần tên mình được không?

  1. Here’s my business card.

Đây là danh thiếp của tôi.

  1. We need more facts and more concrete informations.

Chúng ta cần nhiều thông tin cụ thể và xác thực hơn.

  1. I’ve been hoping to establish business relationship with your company

Tôi vẫn luôn hi vọng thiết lập mối quan hệ kinh doanh với công ty của ông.

  1. I was hoping you would cover for me at the strategy meeting this afternoon.

Tôi hi vọng anh có thể thay thế tôi tại cuộc họp bàn chiến lược chiều nay.

  1. Keep the document in each file in chronological order, please.

Xin hãy sắp xếp những tài liệu ở mỗi hồ sơ theo thứ tự thời gian.

  1. I checked all the cross – reference, but still cannot find the information on Hunex Company.

Tôi đã kiểm tra tất cả các chỉ dẫn tham khảo nhưng vẫn không thể tìm thấy thông tin của công ty Hunex.

  1. Let’s get down to the business, shall we?

Chúng ta bắt đầu thảo luận công việc được rồi chứ?

  1. I just received your report on the new project. I am sorry, but it’s not what I want.

Tôi vừa nhận được báo cáo của cô về dự án mới. Rất tiếc, nhưng nó không phải là những gì tôi muốn.

  1. I’d like to introduce you to the new members of the project group.

Tôi muốn giới thiệu anh với những thành viên mới trong nhóm dự án.

  1. Can we talk a little bit about the project?

Chúng ta có thể nói chuyện một chút về dự án này không?

  1. We’ll soon give you a satisfactory reply.

Chúng tôi sẽ sớm cho ông câu trả lời thỏa đáng

Tạm dừng tại đây thôi, đừng quên tiếp tục theo dõi chủ đề tieng anh van phong va giao tiep thuong mai này cùng AROMA nhé!

Nội dung khác liên quan:

>> 60 TỪ VỰNG PHONG PHÚ THAY CHO ‘NÓI’ TRONG CÁC NGỮ CẢNH
>> LÀM CHỦ TIẾNG ANH VĂN PHÒNG GIAO TIẾP VỚI AROMA

Add a Comment

Your email address will not be published. Required fields are marked *