35 câu hỏi và cụm từ giúp học tiếng anh để phỏng vấn xin việc
|Trong bài viết ngày hôm nay, chúng tôi xin gửi tới toàn thể các đọc giả 17 câu hỏi thông dụng và các cụm từ cần thiết khi học tieng anh phong van xin việc làm. Mời đọc giả theo dõi.
I. 17 câu hỏi giúp bạn học tiếng anh để phỏng vấn xin việc
– What are your strengths? — Hãy cho tôi biết điểm mạnh của bạn là gì?
– Tell me about yourself. — tự giới thiệu về bản thân bạn cho tôi nghe?
– What are your weaknesses? — Hãy nói về điểm yếu của bạn?
– Where would you like to be in your career five years from now? — 5 năm nữa, bạn muốn thành công mà bạn đạt được là gì?
– Why do you want this job? — Lý do gi bạn lại muốn nhận được chức vụ này
– What attracted you to this company? — Điều gì thu hút bạn ở công ty này?
– What’s your ideal company? — Bạn có những ý tưởng gì giúp ích cho công ty chúng tôi?
– Why should we hire you? — Lý do nào mà chúng tôi nên lựa chọn bạn vào vị trí này?
– What did you like least about your last job? — Trong công việc này bạn không thích điều gì?
– What were the responsibilities of your last position? — Với công việc cũ của bạn, bạn có trách nhiệm gì?
– When were you most satisfied in your job? — Với công việc, bạn hài lòng nhất là khi nào?
– Why are you leaving your present job? — lý do mà bạn lại từ bỏ vị trí cũ?
– What do you know about our company? — những điều mà bạn biết về công ty chúng tôi là gì?
– Are you willing to relocate? — Néu cần thiết, Bbạn có sẵn sàng thay đổi bản thân?
– What do you know about this industry? — Bạn hiểu biết về ngành nghề này như thế nào?
– Do you have any questions for me? — Câu hỏi mà bạn dành cho chúng tôi là gì?
II. 18 cụm từ giúp bạn học tiếng anh để phỏng vấn xin việc
– I see : Tôi hiểu.
– Make yourself at home / Make yourself comfortable : Cứ tự nhiên như ở nhà
– Go for it : Cứ thử đi
– Let me be : hãy kệ tôi
– Nothing much : chả có gì nhiều
– It is all the same : Cũng vậy thôi
– Be on your toes : Hãy cẩn thận!
– Long time no see : lâu rồi không gặp
– After you : Mời bà đi trước
– I am a bit nervous : Tôi hơi căng thẳng
– Let’s face it : nào cùng đối mặt với vấn đề
– It makes me worried : Điều này làm tôi lo lắng
– It was all my fault : Đó là lỗi của mình tôi
– Be careful : Hãy cẩn thận nhé!
– One way or another : Không cách này cách khác
– Do not take it to heart : Đừng bận tâm nữa
– Please do not be mad at me : Làm ơn đừng nổi giận với tôi
– I just could not help it : Tôi không thể làm được
Trong các bài viết tiếp theo chúng tôi sẽ tiếp tục cung cấp các tài liệu tiếng anh cần thiết giúp đọc giả dễ dàng hoc tieng anh de phong van xin viec trở nên dễ dàng hơn.