Kiểm tra miễn phíĐăng ký kiểm tra và tư vấn miễn phí

Các tình huống cơ bản trong phỏng vấn bằng tiếng anh


Những tình huống giao tiếp mẫu trong video phỏng vấn bằng tiếng anh sau đây sẽ giúp các bạn làm quen với các mẫu câu trong một cuộc phỏng vấn, cũng như cách trả lời và cách phát âm nữa đấy:

 

 

CÁC TÌNH HUỐNG TRONG CUỘC PHỎNG VẤN

Meeting a candidate

– Good morning, Ms. Karen.

– Good morning, Mr. Barry.

– You are applying for the position of Public Relations Officer, aren’t you?

– Yes, Sir.

– Could you tell me a little more about your educational background?

– I have a degree of Public Relations from Christ College.

– Can you tell me about your last job?

– Right now I am working as a receptionist in a startup.

– Could you tell me what your duties are?

– I receive guests and incoming phone calls.

– Do you think you have the right qualifications for the Public Relations Officer.

– Of course, I am good at handling people, and I have training in media relations. I am sure I will be an excellent PR Officer.

Gặp gỡ một ứng cử viên trong cuộc phỏng vấn

– Chào buổi sáng, chị Karen.

– Chào buổi sáng, ông Barry.

– Bạn đang ứng tuyển cho vị trí nhân viên Quan hệ công chúng phải không?

– Vâng thưa ngài.

– Bạn có thể cho tôi biết thêm một chút về nền tảng giáo dục của bạn?

– Tôi có chứng chỉ môn Quan hệ công chúng ở Đại học Christ.

– Bạn có thể cho tôi biết về công việc trước của bạn?

– Bây giờ tôi đang làm một nhân viên tiếp tân tại một startup.

– Bạn có thể cho tôi biết nhiệm vụ của bạn là gì?

– Tôi đón khách và nhận các cuộc gọi đến.

– Bạn có nghĩ rằng bạn có trình độ chuyên môn phù hợp với nhân viên Quan hệ Công chúng?

– Tất nhiên, tôi ứng xử tốt với mọi người, và tôi được đào tạo trong lĩnh vực quan hệ truyền thông. Tôi chắc chắn tôi sẽ là một nhân viên PR giỏi.

 

Why are you applying for this job?

– According to your résume, you left your last job 3 months ago. What hyave you been doing since then?

– Mainly taking care of my baby, she just turned three months old, but now I’m ready to go back to work.

– What brought you to Denver?

– My husband’s company transferred him here last month.

– One final question: Why did you apply here? Denver has three daily newspapers to choose from.

– I believe that this paper matches my political thinking, my writing style, and well, I heard you have an open spot for a political writer.

– Well, thank you for your time. We’ll be making a selection in a couple of days and I will give you a call.

– Thanki you for seeing me. Have a pleasant day.

Tại sao bạn ứng tuyển cho công việc này?

– Theo hồ sơ của bạn, bạn rời công việc cũ 3 tháng trước. Bạn đã làm những gì kể từ khi đó?

– Chủ yếu là chăm sóc em bé, nó vừa được ba tháng tuổi, nhưng bây giờ tôi đã sẵn sàng để trở lại làm việc.

– Điều gì đã khiến bạn chuyển đến Denver?

– Công ty chồng tôi chuyển công tác cho anh ấy tới đây vào tháng trước.

– Một câu hỏi cuối cùng: Tại sao bạn ứng tuyển ở đây? Denver có ba tờ báo ngày để bạn lựa chọn.

– Tôi tin rằng tờ báo này phù hợp với tư duy chính trị của tôi, phong cách viết của tôi, và tôi nghe nói anh có một vị trí trống cho một nhà báo nội chính.

– Vâng, cảm ơn bạn đã dành thời gian phỏng vấn. Chúng tôi sẽ tiến hành lựa chọn trong một vài ngày tới và tôi sẽ gọi lại cho bạn.

– Cảm ơn anh đã xem xét. Chúc một ngày tốt lành.

 

Salary negotiation

– Mr. Samuel, what’s your expected pay package?

– I had a pay package of $42,000 in my last job.

– What do you say to a 10% increase to that?

– Well, frankly I was expecting at least a 20% hike. I have the experience and the skills to deserve that.

– I don’t know abour that, Samuel. The market’s down these days. I think 10% is a fair offer, but just to make it worthwhile for you, I can make it 15%. Does that suit you?

– Okay, I think we can get started at that.

 

Đàm phán lương

– Anh Samuel, anh kì vọng gói lương là bao nhiêu?

– Tôi được trả gói lương $42,000 trong công việc trước.

– Anh nghĩ gì nếu nó tăng 10%?

– Vâng, thực lòng mà nói tôi đã mong đợi ít nhất là tăng 20%. Tôi có kinh nghiệm và kỹ năng để xứng đáng với điều đó.

– Tôi không biết nữa, Samuel. Thị trường đang đi xuống những ngày này. Tôi nghĩ 10% là một lời đề nghị hợp lý, nhưng nếu để làm cho nó xứng đáng với anh, tôi có thể tăng lên 15%. Điều đó có phù hợp với anh không?

– Được, tôi nghĩ chúng ta có thể bắt đầu từ mức đó.

 

The joining date

– Okay Jenny, it’s confirmed. We’re hiring you as our staff accountant.

– That’s great! I’m sure it’ll be great working here.

– When can you start?

– I can start from next week, Monday.

– Okay, Monday is fine. See you at 9.

– See you!

 

Ngày tham gia

– Jenny, nó đã được xác nhận. Chúng tôi sẽ tuyển bạn là nhân viên kế toán của chúng tôi.

– Thật tuyệt! Chắc chắn nó sẽ tuyệt vời khi làm việc ở đây.

– Khi nào bạn có thể bắt đầu?

– Tôi có thể bắt đầu từ thứ Hai tuần sau.

– OK, thứ hai ổn đấy. Hẹn gặp bạn lúc 9 giờ.

– Hẹn gặp lại!

 

 

Hãy đọc đi đọc lại các câu giao tiếp mẫu trong video phỏng vấn tiếng anh trên để nhớ từ vựng và các mẫu câu quan trọng nhé!

Bài viết có nội dung liên quan:


Add a Comment

Your email address will not be published. Required fields are marked *