Tuyển tập bài viết tiếng Anh về sở thích có chọn lọc
|Giới thiệu về sở thích cá nhân là chủ đề không thể thiếu khi học tiếng Anh. Một bài viết sở thích bằng tiếng Anh không những giúp bạn bộc lộ cá tính và chia sẻ những trải nghiệm của bản thân mà còn là nơi để bạn áp dụng các cấu trúc, từ vựng tiếng Anh đã học một cách linh hoạt.
Giới thiệu những bài viết tiếng Anh về sở thích tiêu biểu
Để giúp bạn dễ dàng học tập các cấu trúc, từ vựng giới thiệu sở thích trong ngữ cảnh cụ thể, aroma xin cung cấp 3 bài viết tiếng Anh về sở thích tiêu biểu nhất cùng với phần dịch tiếng Việt và danh sách các từ vựng quan trọng.
1.Bài viết tiếng Anh về sở thích đọc sách và tiểu thuyết:
People say that book is the endless source of knowledge, and luckily my favorite activity in my free time is reading books. I read many different kinds of books, such as science fiction, documentary, and horror stories. I live in two different worlds, the first one is my daily life, and the second one in is in the books. I can spend hours reading about a thrilling adventure, a remarkable discovery, or a magical journey. I find those details become more and more realistic when I am deep in to them, and I can experience another fascinating world. Among many books that I have read, my favorite series is Harry Potter. The story is about a little wizard with his great journey to destroy the dark force. I have been reading books since I was a kid; therefore I have a rich imagination and plenty of ideas about almost everything. Everyone has his or her own hobby, and I am glad that I spend my free time and my mind on something that is very helpful.
Từ vựng:
- Science fiction (n): truyện khoa học viễn tưởng
- Documentary (adj): tài liệu, tư liệu
- Thrilling (adj): hồi hộp, ly kỳ
- Remarkable (adj): khác thường, xuất sắc; đặc biệt, ngoại lệ
- Wizard (n): thầy phù thuỷ, thầy pháp, người có pháp thuật (là nam giới)
Bài dịch:
Mọi người nói rằng sách là nguồn kiến thức vô hạn, và may mắn là hoạt động yêu thích nhất của tôi trong thời gian rảnh là đọc sách. Tôi đọc rất nhiều loại sách khác nhau, ví dụ như khoa học viễn tưởng, sách tài liệu và truyện kinh dị. Tôi sống trong hai thế giới khác nhau, cái đầu tiên là cuộc sống thường ngày của tôi, cái thứ hai là trong những quyển sách. Tôi có thể dành hàng giờ để đọc về một cuộc phiêu lưu gây cấn, một phát hiện quan trọng hay một hành trình ma thuật. Tôi thấy những chi tiết đó càng lúc càng trở nên chân thật khi tôi đắm chìm vào đó, và tôi được trải nghiệm một thế giới đầy sức hấp dẫn khác. Trong số rất nhiều quyển sách tôi đã đọc, tôi thích nhất là loạt truyện Harry Potter. Câu chuyện đó về một cậu bé phù thủy cùng hành trình vĩ đại để tiêu diệu thế lực đen tối của mình. Tôi đã đọc sách kể từ khi còn là một cô bé, vì thế tôi có được trí tưởng tượng phong phú và rất nhiều ý tưởng cho hầu hết mọi việc. Mỗi người đều có một sở thích riêng, và tôi mừng vì mình đã dành thời gian và tâm trí cho một việc rất có ích.
2.Bài viết tiếng Anh về sở thích mua sắm:
My hobby is doing shopping, and I think it is a little bit costly. I do not have enough time and money to serve my love for shopping, so I can only spend my weekend wandering at the malls. I like looking around the stores and their variety kinds of goods. There are so many colorful things that catch my eyes, such as clothes, shoes, accessories, toys, and other stuffs. Usually I do not by a lot of things; I just remember their brand names and then wait for them to be put on the sale-off section. I have a huge amount of flyers about promoting program at many different malls and stores. It is my other little hobby to collect them, and maybe someday I can have an exhibition about my flyer collection. I have a friend that shares the same love with shopping, and we usually spend our weekend together lingering to look at the stores. My family and friends also ask me to by stuffs for them, because they know I can choose the good ones with reasonable price. I enjoy shopping a lot, and sometimes I am glad that I can help other people with my little hobby.
Từ vựng:
- Wander (v): Đi lang thang.
- Accessories (n): Đồ phụ kiện.
- Flyer (n): Tờ rơi.
- Promoting program (n): Chương trình khuyến mãi.
- Linger (v): La cà.
Bài dịch:
Sở thích của tôi là mua sắm, và tôi nghĩ nó hơi tốn kém một chút. Tôi không có đủ thời gian và tiền bạc để phục vụ cho tình yêu mua sắm của tôi, nên tôi chỉ có thể dành ngày cuối tuần để lang thang ở các trung tâm thương mại. Tôi thích ngắm các cửa hàng và các mặt hàng khác nhau của chúng. Có rất nhiều thứ đầy màu sắc thu hút ánh nhìn của tôi như quần áo, giày dép, phụ kiện, đồ chơi và các thứ khác. Thường thì tôi không mua gì nhiều, tôi chỉ nhớ tên nhãn hàng và đợi đến khi chúng được để lên khu giảm giá. Tôi có một số lượng lớn tờ rơi về các chương trình giảm giá của nhiều trung tâm thương mại và cửa hàng khác nhau. Thu thập tờ rơi là một sở thích nhỏ khác của tôi, và có lẽ ngày nào đó tôi sẽ mở một buổi triển lãm về bộ sưu tập này. Tôi có một người bạn có cùng chung sở thích mua sắm, và chúng tôi thường dành cuối tuần để cùng nhau la cà ở các cửa hàng. Gia đình và bạn bè tôi cũng thường nhờ tôi mua giúp đồ cho họ, bời vì họ biết rằng tôi sẽ mua được hàng tốt với giá cả hợp lý. Tôi rất thích đi mua sắm, và đôi khi tôi mừng vì sở thích nhỏ này của tôi có thể giúp được cho người khác.
3.Bài viết tiếng Anh về sở thích nghe nhạc:
I have a silent hobby, and it is listening to music. Except for the time in class, I put on headphones in most of occasions. I listen to music on break time, while I am on the bus, when I am doing my homework; and I only take them off when somebody seems to talk to me. I like many different kinds of music, from pop to country, ballad, and classical. Each song and melody brings a unique meaning and feeling. My mood changes according to which songs is being played, pop songs bring happiness and joy, rock songs bring excitement, and country songs bring peace to my soul. People consider I am an introversive and quiet person, because I am always on my headphone. My mother tells me to have more interaction with my friends, but actually I have a lot of friends that share the same hobby. Sometimes we gather together to exchange information about singers, songs, and their photographs. It is great that my hobby does not bother anyone, and I can have more friends to enjoy it with me.
Từ vựng:
- Unique (adj): Đặc biệt, độc nhất.
- Introversive (adj): Tính hướng nội.
- Interaction (n): Sự tương tác.
Bài dịch:
Tôi có một sở thích im lặng, và sở thích đó là nghe nhạc. Trừ thời gian trên lớp, tôi đeo tai nghe trong hầu hết mọi trường hợp. Tôi nghe nhạc trong giờ nghỉ trưa, khi tôi đang trên xe bus, khi làm bài tập về nhà; và tôi chỉ lấy tai nghe xuống khi một ai đó có vẻ như muốn nói chuyện với tôi. Tôi thích nhiều thể loại nhạc khác nhau, từ nhạc pop đến nhạc đồng quê, nhạc nhẹ vè nhạc cổ điển. Mỗi bài hát và giai điệu mang đến một ý nghỉ và cảm giác đặc biệt duy nhất. Tâm trạng tôi thay đổi tùy theo bài nhạc đang được phát, nhạc pop mang đến niềm vui và hạnh phúc, nhạc rock mang đến sự phấn khởi, và nhạc đồng quê mang đến sự bình yên trong tâm hồn. Mọi người cho rằng tôi là một người hướng nội và yên lặng bởi vì tôi luôn đeo tai nghe. Mẹ tôi thì bảo tôi phải tương tác nhiều hơn với bạn bè xung quanh, nhưng thật ra tôi có rất nhiều bạn bè cùng sở thích. Đôi khi chúng tôi tụ họp lại để trao đổi thông tin về ca sĩ, bài hát và hình ảnh của họ. Thật tuyệt là sở thích của tôi không làm phiền đến ai, và tôi có thể có nhiều bạn hơn để cùng thưởng thức với tôi.
Aroma đã giới thiệu tới các bạn 3 bài viết tiếng Anh về sở thích vận dụng nhuần nhuyễn những cấu trúc và từ vựng cơ bản nhất để tạo nên 1 đoạn văn hay. Nếu bạn là người đi làm mới bắt đầu học ngoại ngữ và còn cảm thấy khó khăn khi ứng dụng các kiến thức căn bản vào thực tế, hãy đăng ký theo đường link này để được tư vấn miễn phí lộ trình học tiếng Anh cho người mất gốc:
Tham khảo thêm: