Kiểm tra miễn phíĐăng ký kiểm tra và tư vấn miễn phí

Châm ngôn hài hước của những người nổi tiếng


Làm sao để vừa học vừa chơi, mang lại cảm giác thú vị mà nhiều kiến thức. Cùng nhau xem qua vài câu châm ngôn vui bằng tiếng anh để thư giãn nhé.

châm ngôn hay bằng tiếng anh

1/There are some who say that money does not make happiness. Surely they want to talk to the other people’s money

Có một số người nói rằng: đồng tiền không làm nên hạnh phúc. Chắc hẳn họ muốn nói đến những đồng tiền của người khác.

(X.Gitri)

2/Revenge is like a dog you bite after bite

Trả thù giống như bạn cắn một con chó sau khi bị nó cắn

(O.Omeli)

3/More and more I believe in the unique effect of the truth; it helps us understand: lying is beneficial

Càng ngày tôi càng tin tưởng vào tác dụng duy nhất của sự thật; nó giúp chúng ta hiểu rõ: dối trá quả là có lợi

(P.Đragiep)

4/ All women are asking her mirror but few people have heard them

Tất cả phụ nữ đều hỏi chiếc gương của mình nhưng rất ít người chịu nghe chúng.

(O.Phise)

5/ The difference between stupidity and genius is that genius has its limits

Sự khác biệt giữa thiên tài và kẻ ngu dốt là ở chỗ thiên tài luôn có giới hạn..

(Albert Einstein)

6/ Only two things are infinite, the universe and human stupidity, and I’m not sure about the former.

Chỉ có hai điều là vô hạn: vũ trụ và sự ngu dốt của con người, và tôi không chắc chắn lắm về điều đầu tiên.

(Albert Einstein)

7/ I know not with what weapons World War III will be fought, but World War IV will be fought with sticks and stones.

Tôi không biết chiến tranh thế giới thứ ba sẽ sử dụng vũ khí nào nhưng tôi biết chiến tranh thế giới thứ 4 sẽ sử dụng gậy gộc và đá.

(Albert Einstein)

8/I just read the book or bad because the first book, I’m self-taught, while the second book is to laugh – this is very beneficial for health

Tôi chỉ đọc những cuốn sách hay hoặc những cuốn sách tồi bởi vì những cuốn thứ nhất, tôi tự học, còn những cuốn thứ hai là để cười –  điều này rất có lợi cho sức khỏe

(A.Đôki)

9/ When a diplomat says “yes”, which means “maybe”. When he says “can”, which means “no”. And when he says “no”, no longer a diplomat again.

Khi một nhà ngoại giao nói “có”, điều này có nghĩa là “có thể”. Khi anh ta nói “có thể”, điều này có nghĩa là “không”. Còn khi anh ta nói “không” thì không còn là nhà ngoại giao nữa

(Vontaire)

*Grammar Notes:

  • Ở câu 7, fought là phân từ II của động từ fight (chiến đấu). Và cụm “will be fought” dùng trong thì tương lai đơn dưới dạng bị động.
  • Ở câu 8, trong câu “tôi tự học” bạn nhớ dùng tính từ là“self-taught” chứ không phải “self-study”. Dù nghĩa giống nhau nhưng “self-study” là danh từ, không dùng được trong câu này.

Khi học ở trung tâm, hãy cùng giảng viên và các bạn học sưu tầm thêm những cham ngon vui bang tieng anh để giúp cho buổi học thêm phong phú và biết thêm nhiều tri thức bạn nhé.

Nội dung khác liên quan:

>> DANH NGÔN TIẾNG ANH VỀ ĐÀN ÔNG
>> CÂU CHÂM NGÔN TIẾNG ANH HAY VỀ XIN LỖI

Add a Comment

Your email address will not be published. Required fields are marked *